BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NGÀNH HTTT CHUYÊN NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NGÀNH HTTT CHUYÊN NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ngày đăng: 07/12/2022 00:00:00:AM | 211
 Mục lục bài viết

    THÔNG BÁO

    Công khai cam kết chất lượng đào tạo ngành Hệ thống thông tin của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

    (Kèm theo công văn số 490/TĐHTPHCM- KTĐBCL&TTGD  ngày    tháng       năm 2022 
    của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM)

     

    STT

    Nội dung

    Trình độ đào tạo

    Tiến sĩ

    Thạc sĩ

    Đại học

    Cao đẳng sư phạm chính quy

    Trung cấp sư phạm chính quy

    Chính quy

    Liên thông chính quy

    Văn bằng 2 chính quy

    I

    Điều kiện đăng ký tuyển sinh

     

     

    Theo Quy chế Tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh

     

     

     

     

    II

    Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

     

     

    2.1. Kiến thức:

    ELO 1: Hiểu và vận dụng kiến thức về lý luận chính trị vào công tác chuyên môn và cuộc sống.

    ELO 2: Hiểu và vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội vào ngành đào tạo để giải quyết các vấn đề liên quan.

    ELO 3: Vận dụng kiến thức nền tảng của ngành CNTT, Tài nguyên, Môi trường và ứng dụng vào thực tiễn liên quan đến dữ liệu, thông tin, tri thức, kỹ thuật công nghệ mới, thương mại điện tử, mạng máy tính, an toàn và bảo mật thông tin, hệ thống thông tin địa lý, xử lý ảnh viễn thám và phân tích không gian, trí tuệ nhân tạo, biến đổi khí hậu, tính toán, dự báo, mô phỏng các quá trình thay đổi trong môi trường không khí, nước, dự báo, giám sát, phân tích thông tin, hỗ trợ ra quyết định.

    ELO 4: Lập được kế hoạch để phát triển các dự án CNTT trong các công ty, tổ chức kinh tế tư nhân và nhà nước, cũng như các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo.

    ELO 5: Tổ chức được các nhóm phát triển CNTT trong các công ty, tổ chức kinh tế tư nhân và nhà nước, cũng như các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo.

    2.2. Kỹ năng:

    ELO 6: Vận dụng được phương pháp nghiên cứu khoa học, phương pháp làm việc độc lập, khả năng tổ chức hợp tác trong thực hiện nhiệm vụ và khả năng trình bày báo cáo các kết quả NCKH.

    ELO 7: Ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại như công nghệ dữ liệu lớn, an toàn và bảo mật thông tin, khôi phục dữ liệu, khai phá dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, kiến thức liên ngành như xử lý ảnh viễn thám và phân tích không gian, tính toán, dự báo, mô phỏng các quá trình thay đổi trong môi trường không khí, nước, hỗ trợ ra quyết định vào các bài toán thuộc lĩnh vực CNTT, Tài nguyên, Môi trường.

    ELO 8: Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm,  dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

    ELO 9:  Kỹ năng  phản  biện,  phê  phán  và  sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi, đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

    ELO 10:  Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.

    ELO 11: Đạt một trong các chuẩn kỹ năng tiếng Anh với  mức điểm tối thiểu để xét tốt nghiệp:

    - Chứng nhận TOEIC nội bộ (do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM cấp) 450;

    - Chứng chỉ quốc tế còn thời hạn: TOEIC 450, TOEFL PBT 450, TOEFL CBT 133, TOEFL iBT 45, IELTS 4.5.

    - Chứng chỉ B1 (tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

    2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

    ELO 12: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, tự định hướng, đưa ra các kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

    ELO 13: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

    ELO 14: Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động trong nhóm hoặc trong tổ chức.

    ELO 15: Chấp hành nghiêm minh pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, làm việc với tinh thần kỷ luật, tính chuyên nghiệp cao, có lối sống lành mạnh; yêu nghề, có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm cao với công việc được giao; năng động, bản lĩnh, tự tin, cầu tiến; hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và có tinh thần ý thức trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

     

     

     

     

    III

    Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

     

     

    • Được cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về học tập, sinh hoạt; các chủ trương, chính sách của nhà nước, của trường.
    • Được tạo điều kiện tham gia sinh hoạt Đoàn, Hội, Đảng.
    • Được tham gia nghiên cứu khoa học, hội thảo khoa học các cấp.
    • Được sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ cho học tập, nghiên cứu và sinh hoạt: thư viện, phòng thí nghiệm/ thực hành, sân chơi,…
    • Được tham gia tất cả các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, TDTT mà nhà trường và khoa tổ chức.
    • Được cố vấn học tập tư vấn, hỗ trợ học tập thường xuyên và liên tục.

    Thực hiện tất cả các chế độ, chính sách dành cho sinh viên theo quy định của nhà nước và nhà trường: học bổng, khen thưởng, trợ cấp,…

     

     

     

     

    IV

    Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

     

     

    Chương trình đào tạo trình độ đại học chính quy ngành Hệ thống thông tin.

    Ban hành kèm theo Quyết định số: 436/QĐ-TĐHTPHCM ngày 07 tháng 07 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh

    Kiến thức giáo dục đại cương: 31 TC

    (chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)

    Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 124 TC

    Trong đó tối thiểu:

    - Kiến thức cơ sở ngành: 42

    - Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành): 70

    - Thực tập nghề nghiệp: 4TC

    - Khóa luận tốt nghiệp: 8 TC

     

     

     

     

    V

    Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

     

     

    Sau khi ra trường, sinh viên có khả năng tự nghiên cứu, nâng cao trình độ, tiếp tục học tập các chương trình đào tạo sau đại học để đạt được các học vị thạc sĩ và tiến sĩ.

     

     

     

     

    VI

    Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

     

     

    Kỹ sư ngành Hệ thống thông tin tốt nghiệp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường có khả năng đảm nhiệm các vị trí sau:

    • Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, khoa học không gian, Hệ thống thông tin địa lý, Viễn thám, giao thông, đô thị, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung số, tư vấn xây dựng hệ thống thông tin, quản trị mạng, kinh doanh sản phẩm CNTT, dịch vụ CNTT, dịch vụ giáo dục,...
    • Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án CNTT, Tài nguyên, Môi trường.
    • Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp, ngành nghề các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường trong vấn đề phân tích định lượng.
    • Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web, Mobile.
    • Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường Đại học, Cao đẳng thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin và Tài nguyên, Môi trường, các Viện, các Trung tâm, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT và Tài nguyên, Môi trường.

     

     

     

     

     

     

     

    ….., ngày ….. tháng …. Năm …….
    Trưởng Khoa HTTT&VT

     

    THÔNG BÁO

    Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học 2022-2023

    (Kèm theo công văn số              /TĐHTPHCM- KTĐBCL&TTGD  ngày    tháng       năm 2022
    của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM)

     

    C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

    Ngành: Hệ thống thông tin

    Chuyên ngành: Thương mại điện tử

    Năm học: 2022-2023

     

    STT

    Tên môn học

    Mục đích môn hc

    Số tín chỉ

    Lịch trình giảng dạy

    Phương pháp đánh giá sinh viên

     

    Khối kiến thức giáo dục đại cương

    1

    Triết học Mác – Lênin

    Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết được nền tảng tư tưởng của Đảng;

    -  Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;

    -  Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo

    3

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    2

    Kinh tế chính trị Mác-Lênin

    Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết được nền tảng tư tưởng của Đảng;

    -     Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;

    -     Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo

    3

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    3

    Tư tưởng Hồ Chí Minh

    -   Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hoá, Hồ Chí Minh.

    -   Tiếp tục cung cấp những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin.

    -   Cùng với học phần Triết học Mác-Lênin và Kinh tế chính trị Mác-Lênin tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và của cách mạng nước ta.

    -   Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới.

    2

    Học kỳ 5

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    4

    Lịch sử ĐCSVN

    Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng.

    - Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.

    6

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    5

    Pháp luật đại cương

    Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; nội dung cơ bản của Luật hành chính, Luật dân sự, Luật hình sự.

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    6

    Chủ nghĩa xã hội khoa học

    Môn Chủ nghĩa xã hội khoa học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết các phạm trù, khái niệm, các quy luật chính trị - xã hội; Thực hiện đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước; Xây dựng thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn.

    2

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    7

    Anh văn 1

    - Mục tiêu tổng quát: Giúp cho sinh viên có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đặc biệt trong các chủ điểm được đề cập ở phần nội dung

    - Mục tiêu cụ thể: Trang bị cho sinh viên những kiến thức nâng cao cần thiết của 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Trên cơ sở đó củng cố và  nâng cao thêm kiến thức tiếng Anh, tăng vốn từ vựng, tăng tốc độ đọc hiểu, viết thành thạo ở trình độ trung cấp, tạo điều kiện tốt trong thực hành giao tiếp và cho việc học tiếng Anh chuyên ngành trong những năm sau.

    3

    Học kỳ 1

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    8

    Anh văn 2

    - Mục tiêu tổng quát: Giúp cho sinh viên có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đặc biệt trong các chủ điểm được đề cập ở phần nội dung

    - Mục tiêu cụ thể: Trang bị cho sinh viên những kiến thức nâng cao cần thiết của 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Trên cơ sở đó củng cố và  nâng cao thêm kiến thức tiếng Anh, tăng vốn từ vựng, tăng tốc độ đọc hiểu, viết thành thạo ở trình độ trung cấp, tạo điều kiện tốt trong thực hành giao tiếp và cho việc học tiếng Anh chuyên ngành trong những năm sau

    3

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    9

    Toán cao cấp 1

    Trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về giới hạn và liên tục. Nắm vững phép tính vi phân hàm một biến.

    - Chuẩn bị kiến thức giúp sinh viên có thể học lên trình độ cao hơn, đồng thời rèn luyện cho sinh viên tác phong làm việc khoa học.

    - Trang bị cho sinh viên một lý thuyết chặt chẽ về giới hạn dãy số, giới hạn hàm số. Nắm vững tính đầy đủ của tập số thực qua các nguyên lý Cauchy, bổ đề BolZano – Weierstrass và nguyên lý Cantor.

    - Trang bị cho sinh viên khái niệm về liên tục và khả vi, đặc biệt là nắm vững các tính chất của hàm liên tục trên một đoạn, các định lý giá trị trung bình : Fermat, Rolle, Lagrange, Cauchy. Đồng thời biết ý nghĩa của công thức Taylor xấp xỉ hàm bằng một dãy đa thức.

    - Sinh viên nắm vững phương pháp tìm nguyên hàm và tích phân xác định, đặc biệt là các hàm hữu tỷ.

    2

    Học kỳ 1

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    10

    Toán cao cấp 2

    Trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về giải tích hàm nhiều biến để phục vụ cho việc học tập các môn chuyên ngành của các ngành đào tạo. Chuẩn bị kiến thức giúp sinh viên có thể học lên trình độ cao hơn, đồng thời rèn luyện cho sinh viên tác phong làm việc khoa học.

    - Trang bị cho sinh viên một lý thuyết chặt chẽ về giới hạn và tính liên tục, đạo hàm và vi phân của hàm số nhiều biến số. Phương pháp tìm cực trị, cực trị có điều kiện của hàm số nhiều biến số.

    -Sinh viên nắm được các ứng dụng  hình học trong mặt phẳng và trong không gian của phép tính vi phân hàm nhiều biến số : Độ cong của cung phẳng, tiếp tuyến, tiếp diện, đường túc bế, đường thân khai...

    2

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    11

    Toán cao cấp 3

    - Trang bị cho sinh viên những kiến thức về đại số và hình giải tích cần thiết làm cơ sở cho việc học các môn Toán cao cấp 2, Toán cao cấp 3 và các môn chuyên ngành của các ngành đào tạo. Chuẩn bị kiến thức giúp sinh viên có thể học lên trình độ cao hơn, đồng thời rèn luyện cho sinh viên tác phong làm việc khoa học.

      Trang bị cho sinh viên các khái niệm về tập hợp, ánh xạ, quan hệ, quan hệ thứ tự. Sinh viên nắm được các kiến thức về định thức, ma trận và lý thuyết hệ phương trình tuyến tính. Trang bị cho sinh viên khái niệm về không gian vectơ, hệ độc lập tuyến tính, cơ sở và số chiều không gian, ánh xạ tuyến tính và ma trận của nó, phép biến đổi tuyến tính, vectơ riêng và giá trị riêng. Nắm vững đường cong bậc hai và mặt bậc hai của hình học giải tích.

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    12

    Xác suất thống kê

    - Trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết làm cơ sở cho việc học các môn chuyên ngành của ngành môi trường, thông tin địa lý, cấp thoát nước, công nghệ thông tin, …

    -Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản nhất về biến cố và xác suất của biến cố, các đại lượng ngẫu nhiên, lý thuyết mẫu, kiểm định giả thiết thống kê.

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    13

    Cơ – Nhiệt

     

    2

    Học kỳ 1

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    14

    Điện từ - Quang

     Trang bị cho sinh viên một cách hệ thống các kiến thức về điện từ và quang học đại cương, làm cơ sở giúp sinh viên tiếp tục nghiên cứu các môn học thuộc kiến thức chuyên ngành.

    2

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    15

    Giáo dục thể chất

    Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của các môn: bóng chuyền, đá cầu, cầu lông, điền kinh, thể dục… giúp cho các em nắm được các kỹ thuật căn bản cũng như những điều luật thi đấu các môn thể thao. Tham gia luyện tập các môn thể thao có tác dụng nâng cao thể lực, đảm bảo sức khỏe để học tập chuyên ngành. Giúp cho sinh viên có môi trường rèn luyện thể chất và phát triển con người toàn diện cả về thể lực và trí lực, thích hợp cho cả nam và nữ ở các lứa tuổi khác nhau.

     

     

     

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    16

    Giáo dục quốc phòng – An ninh

    Trang bị kiến thức cơ bản về đường lối quân sự, công tác quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước; những kỹ năng quân sự, an ninh cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng tham gia lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên và làm nghĩa vụ quân sự, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.

    8

    Học kỳ 1

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

     

    Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

     

    Kiến thức cơ sở ngành

    17

    Cơ sở dữ liệu

    - Hướng dẫn sinh viên làm quen với các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu

    - Hướng dẫn sinh viên cách thiết kế cơ sở dữ liệu theo mô hình dữ liệu quan hệ

    - Sinh viên sẽ được hướng dẫn cách hiện thực và khai thác các cơ sở dữ liệu quan hệ một cách hiệu quả.

    - Sinh viên được thực tập với một số hệ quản trị CSDL phổ biến như MS Access, MS SQL-Server

    3

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    18

    Cơ sở khoa học môi trường

    Môn học giới thiệu các vấn đề môi trường hiện tại mà chúng ta đang gặp phải như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học, ... và các giải pháp giúp thích ứng và giảm thiểu tác động của các vấn đề này.

    2

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    19

    Mạng máy tính

    Trang bị cho học viên đầy đủ các  kiến thức và kỹ năng về hệ thống mạng máy tính.

    Khả năng thiết kế, quản trị và bảo trì mạng LAN vừa và nhỏ

    Thiết kế và lắp đặt bộ chuyển mạch (SWITCH) và bộ định tuyến (ROUTER) trong môi trường mạng phức tạp của công ty với cấu trúc LAN và WAN.

    Nâng cấp hoạt động của mạng  và tổ chức hệ thống bảo mật cho công ty.

    Xử lý sự cố mạng

    3

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    20

    Kiến trúc máy tính

    • Cung cấp tri thức khoa học: kiến thức căn bản về hệ thống số, về cấu tạo của máy tính bao gồm các thành phần, hệ thống cấu thành máy tính, các nguyên lý làm việc của các hệ thống.

    Định hướng nghề nghiệp: GV tổ chức định hướng từng nhóm sinh viên nghiên cứu các lĩnh vực liên quan theo chương trình dạy học kết hợp sở thích, đam mê,... của sinh viên.

    2

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    21

    Hệ điều hành

    Môn học này sẽ giúp sinh viên làm quen với môi trường Unix-Linux, tạo nền tảng cho các em phát triển các ứng dụng trên đó. Đồng thời đây còn là phần kiến thức cơ sở để các em tiếp thu các môn học sau (Hệ điều hành 2, Quản trị mạng, Lập trình C++ trên Linux, ...) một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

    Hiểu được đặc trưng nổi bật của hệ điều hành Linux so với Windows, tiềm năng phát triển và vị thế của nó trên thương trường cũng như trong ứng dụng.

    Sử dụng thành thạo hệ điều hành Linux bằng công cụ đồ họa và dòng lệnh với các thao tác trên tập tin, thư mục, quản lý người dùng, soạn thảo bằng các tiện ích.

    Cài đặt nâng cấp các phần mềm trong Linux.

    Cấu hình kết nối mạng thông qua các tập tin hoặc cửa sổ đồ họa.

    Ứng dụng lập trình Shell cho công việc quản trị đơn giản.

    Thái độ, chuyên cần: sinh viên phải rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu độc lập và các kỹ năng làm việc theo nhóm

    3

    Học kỳ 1

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    22

    Toán rời rạc

    Trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về toán rời rạc để phục vụ cho công việc học tập các môn chuyên ngành của Tin học ứng dụng. Chuẩn bị kiến thức giúp sinh viên có thể học lên trình độ cao hơn, đồng thời rèn luyện cho sinh viên tác phong làm việc khoa học.

    - Trang bị cho sinh viên một lý thuyết chặt chẽ về  mệnh đề, các phép tính mệnh đề, quy tắc suy diễn, nguyên lý quy nạp.

    - Trang bị các kiến thức về giải tích tổ hợp, phép đếm và những ứng dụng của chúng.

    - Trang bị cho sinh viên những kiến thức về đại số Bool và hàm Bool.

    - Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về lý thuyết đồ thị và ứng dụng của chúng

    3

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    23

    Lý thuyết đồ thị

    Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản quan trọng về lý thuyết đồ thị và và ứng dụng của nó trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, Điện tử, Viễn thông. Những kiến thức được trang bị cho môn học này bao gồm: Những khái niệm cơ bản của đồ thị, các thuật toán tìm kiếm trên đồ thị, đồ thị Euler, đồ thị Hamilton, bài toán về cây khung của đồ thị, bài toán tìm đường đi ngắn nhất, bài toán luồng cực đại trên mạng

    Trang bị cho sinh viên các kỹ năng biểu diễn đồ thị trên máy tính ;

    Trang bị cho sinh viên các kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế về khoa học máy tính dựa trên đồ thị ;

    Trang bị cho sinh viên các kỹ năng lập trình ứng dụng dựa vào các thuật toán trên đồ thị ;

    Trang bị cho sinh viên các kỹ năng áp dụngđồ thị để mô hình hóa những vấn đề thực tế.

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    24

    Quản trị mạng

    Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về quản lý mạng máy tính bao gồm kiến thức về mô hình quản lý mạng, giới thiệu một số công nghệ thường dùngtrong các hệ thống quản lý mạng máy tính

    •  Nắm được mô hình chung về quản lý mạng
    •  Các công nghệ thường dùng trong quản lý mạng
    •  Các tiêu chí cơ bản trong quản lý mạng

    3

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    25

    Lập trình cơ bản

    Môn học này giúp cho sinh viên tiếp cận cách lập trình trên máy tính. Một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng là C/C++. Đây là môn học được xem là nền tảng trong lập trình. Những kiến thức về lập trình được sử dụng trong hầu hết các môn học về ngành Tin học sau này.

    - Học xong môn này sinh viên phải lập trình được những bài toán cơ bản về tính toán. Biết cách tạo một thuật giải, chuyển thành chương trình từ bài toán cụ thể và sử dụng thành thạo ngôn ngữ C/C++ trong lập trình cấu trúc.

    3

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    26

    Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

    - Trang bị cho sinh viên một lý thuyết chặt chẽ về cấu trúc dữ liệu và thuật toán.

    - Trang bị các kiến thức về vẽ sơ đồ khối, biết các liệt kê các bước thực hiện chương trình.

    - Trang bị cho sinh viên những kiến thức về hàm đệ quy, kỹ thuật khử đệ qui.

    - Trang bị cho sinh viên những kiến thức về sắp xếp và tìm kiếm, đây là một kỹ năng mà hầu hết tất cả các lập trình viên nào cũng cần phải biết để thực hiện.

    - Trang bị cho sinh viên kiến thức về danh sách liên kết, cây nhị phân, cây cần bằng.

    3

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    27

    Lập trình hướng đối tượng

    Cung cấp cho sinh viên những nguyên lý, cách tiếp cận và phương pháp lập trình hướng đối tượng, đồng thời áp dụng những nguyên lý đó xây dựng những ứng dụng thực tế trên ngôn ngữ lập trình Java, C++.

    3

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    28

    Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

    - Nêu một số vấn đề bất thường trong xử lý đồng thời khi làm việc với CSDL

    - Giới thiệu một số giải pháp điều khiển đồng thời

    - Nêu một số vấn đề về an toàn dữ liệu

    - Giới thiệu một số giải pháp đảm bảo an toàn và khôi phục dữ liệu khi có sự cố

    - Giới thiệu một số khả năng nâng cao của hệ quản trị CSDL MS SQL Server.

    3

    Học kỳ 5

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    29

    Nhập môn Công nghệ phần mềm

    Giúp sinh viên nắm được các khái niệm và phương pháp kĩ thuật liên quan đến tiến trình phát triển phần mềm, bắt đầu từ lấy yêu cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm thử, triển khai và bảo trì. Ngoài ra còn giúp sinh viên nắm được các vấn đề liên quan trong phản triển phần mềm như khía cạnh kinh tế, công nghệ và sử dụng tài nguyên nhân lực…

    Trang bị cho sinh viên khả năng áp dụng các phương pháp kĩ thuật trong các pha phát triển vào phát triển một phần mềm thực tế

    Có khả năng sử dụng các công cụ UML để vẽ các sơ đồ, biểu đồ tương ứng với các pha phát triển. Đồng thời đọc hiểu được tài liệu kĩ thuật phát triển phần mềm do người khác đã viết theo chuẩn UML

    Khả năng phối hợp nhóm giữa các pha và giữa các phần công việc khác nhau

    Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành công nghệ phần mềm bằng tiếng Anh

    Trình bày đặc điểm cơ bản của chu trình sống phần mềm. Các công cụ, phương pháp kỹ thuật, và quản lí kiểm soát cho việc phát triển và duy trì các hệ thống phần mềm lớn. Các mô hình và công cụ đo đạc. Nhân tố con người và kiểm định hệ thống.

    2

    Học kỳ 1

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    30

    Quản trị mạng nâng cao

    Học phần cung cấp khối kiến thức nâng cao về quản trị mạng. Học phần phân tích kỹ thuật quản trị nâng cao trên mạng LAN, WAN, quản trị và bảo mật các dịch vụ mạng.

    3

    Học kỳ 6

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    31

    Phương pháp tính

    Trang bị cho sinh viên kỹ năng giải đến kết quả bằng số cho các bài toán, cung cấp các phương pháp cho một số bài toán trong thực tế như phương trình, hệ phương trình, đạo hàm, tích phân…

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    32

    Kinh tế môi trường

    Học phần giúp sinh viên nắm kiến thức để hiểu được mối liên hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường và ngược lại. Học phần cung cấp kiến thức môi trường về phát triển bền vững và các lý thuyết kinh tế, kinh tế ô nhiễm, các công cụ dùng để phân tích đánh giá và đo lường các mối quan hệ trên giúp sinh viên có thể đưa ra các quyết định phù hợp nhằm quản lý tốt tài nguyên & môi trường theo hướng phát triển bền vững.

    2

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    33

    Kỹ năng giao tiếp - thuyết trình

    Học phần Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình căn bản là học phần cơ sở của khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh, cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về giao tiếp và kỹ năng giao tiếp để thực hành rèn luyện và phát triển một số kỹ năng giao tiếp cơ bản như: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp trong môi trường doanh nghiệp và môi trường đa văn hóa. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng cơ bản này sẽ giúp sinh viên tự tin khi xử lý những tình huống giao tiếp trong thực tiễn và hoạt động nghề nghiệp.

    2

    Học kỳ 2

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    34

    Kỹ năng quản lý cảm xúc cá nhân

    Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và hướng dẫn rèn luyện các kỹ năng cần thiết, bao gồm: kỹ năng quản lý cảm xúc, kỹ năng thiết lập mục tiêu và tạo động lực bản thân, kỹ năng quản lý thời gian, quản lý stress và kỹ năng tìm việc làm; Có kỹ năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường công việc trong nước và quốc tế.

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    35

    Quản lý chất lượng môi trường

    Môn học này cung cấp cho sinh viên những tri thức khái quát về các công cụ được sử dụng để quản lý môi trường, giúp sinh viên nắm được hình thức quản lý môi trường ở Việt Nam, cũng như luật bảo vệ Môi trường của Việt Nam. Thông qua môn học, sinh viên có được những khải niệm cơ bản trong lĩnh vực quản lý môi trường cụ thể như chỉ số môi trường, tiêu chuẩn môi trường, quan trắc môi trường.

    2

    Học kỳ 3

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

     

    Kiến thức ngành

    36

    Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

    Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm và có thể được coi là một lĩnh vực nhỏ của tiếp thị số.

    Các công cụ tìm kiếm hiển thị một số dạng danh sách trong trang kết quả tìm kiếm (SERP) bao gồm danh sách quảng cáo trả tiền theo click và danh sách kết quả tìm kiếm.

    2

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    37

    Cơ sở dữ liệu nâng cao

    Nắm vững kiến thức về nguyên lý cơ sở dữ liệu phân tán

    Thiết kế CSDL phân tán, cập nhật thông tin và kiến thức mới

    3

    Học kỳ 5

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    38

    Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

    - Miêu tả quy trình phát triển phần mền hướng đối tượng bao gồm phương pháp luận và dòng công việc thực hiện.

    - Thu thập yêu cầu hệ thống từ các người liên quan bằng các kỹ thuật truyền thống và hiện đại.

    - Phân tích yêu cầu hệ thống để xác định các usecase và mô hình miền của bài toán.

    - Dùng ngôn ngữ UML để mô hình và viết sưu liệu cho hệ thống.

    Chuyển lược đồ phân tích thành lược đồ thiết kế: Thiết kế hệ thống, Thiết kế đối tượng và thiết kế dữ liệu

    3

    Học kỳ 5

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    39

    Hệ thống thông tin địa lý

    Nắm chắc kiến thức cơ bản về GIS, cấu trúc dữ liệu GIS, quy trình nhập dữ liệu GIS từ đó sinh viên có thể thiết kế một hệ thống thông tin cho một bài toán cụ thể

    3

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    40

    Viễn thám cơ bản

    Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại viễn thám và các công đoạn của công nghệ viễn thám. Môn học sẽ cung cấp kiến thức về kỹ thuật xử lý và phân tích ảnh viễn thám. Các sinh viên sẽ phải tìm hiểu các khái niệm về dữ liệu ảnh số, các phương pháp thay đổi độ tương phản của ảnh, hệ thống xử lý màu trong máy tính và các phương pháp thể hiện dữ liệu ảnh viễn thám theo RGB, các phép toán đại số và luận lý ứng dụng trong xử lý ảnh, các dạng nhiễu trong ảnh số  và các phương pháp lọc ảnh, các khái niệm về sai số bức xạ và méo dạng hình học.

    3

    Học kỳ 5

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    41

    Viễn thám ứng dụng

    Cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ thuật xử lý và giải đoán ảnh viễn thám và các ứng dụng.

    3

    Học kỳ 6

     

    42

    Quản lý thông tin

    Môn học trình bày các kiến thức liên quan đến việc: thu thập, tổ chức, mô hình, chuyển đổi, trình bày, an toàn và an ninh của dữ liệu và thông tin. Các kiến thức này giúp các chuyên gia CNTT trong việc quản lý, tích hợp, phát triển dữ liệu và thông tin cho các tổ chức.

    Môn học trình bày các tri thức liên quan như: cơ sở hạ tầng, các quan điểm về quản lý thông tin; các ngôn ngữ truy vấn CSDL; kiến trúc tổ chức dữ liệu; mô hình hóa dữ liệu; quản lý môi trường CSDL; các CSDL đặc biệt.

    3

    Học kỳ 6

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    43

    Thành lập bản đồ chuyên đề

    Dữ liệu sau khi được hiệu chỉnh các sai số sẽ được phân loại thành các lớp chuyên đề từ ảnh viễn thám ban đầu. Dữ liệu ảnh viễn thám sau khi được phân lớp có thể chuyển sang dạng dữ liệu vector dùng cho GIS phục vụ các bài toán về tài nguyên, môi trường.

    3

    Học kỳ 6

     

    44

    Công nghệ Portal

    Môn học này trình bày về công nghệ Portal, tìm hiểu và phát triển một hệ thống Portal mã nguồn mở: các khái niệm liên quan tới Portal, so sánh các hệ thống Portal hiện có trên thế giới, tìm hiểu sâu về hệ thống GateIn và xây dựng ứng dụng trên hệ thống này.

    3

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    45

    Thương mại điện tử

    Giới thiệu vai trò, chức năng của Thương mại điện tử trong hoạt động của doanh nghiệp. Các chiến lược kinh doanh và ứng dụng cho Thương Mại Điện Tử bao gồm: bán hàng trực tuyến, Marketing trực tuyến, B2B, B2C, Kinh doanh mạng xã hội, Thương mại trên thiết bị di động, thanh toán điện tử, chính phủ điện tử. Kiến trúc hạ tầng Thương Mại Điện Tử. An toàn và bảo mật thông tin cho các giao dịch trực tuyến.

     

     

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    46

    Cơ sở dữ liệu phân tán

    Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý các hệ cơ sở dữ liệu phân tán. Môn học bao gồm các nội dung về các chiến lược thiết kế và kiểm soát dữ liệu. Lý thuyết phân mảnh không tổn thất thông tin và bài toán cấp phát dữ liệu phân tán trên mạng máy tính. Vấn đề về quản lý giao dịch, đặc trưng và các tính chất giao dịch. Vấn đề tương tranh và hiệu năng xử lý phân tán và cách triển khai CSDL phân tán.

     

     

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    47

    Lập trình web

    Cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng, phương pháp lập trình web động, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, một số Framework hỗ trợ viết web, thiết kế và triển khai các ứng dụng web trong thực tế, vận hành và bảo trì website.

    3

    Học kỳ 4

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    48

    Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động

    Giới thiệu hệ điều hành Android và các phương pháp lập trình trên Android. Các phương pháp lập trình nâng cao: đa luồng, đa hành vi, kết nối SQLite, Web Services. Khái niệm cross platform, thiết kế web di động, ứng dụng cho Điện thoại di động. Đánh dấu cho điện thoại di động. Web Apps di động và tính năng thiết bị từ Web Apps.

    3

    Học kỳ 8

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    49

    Internet và công nghệ web

    Môn học này cung cấp kiến thức về công nghệ Web thông qua việc giới thiệu về hệ thống, tổ chức, xây dựng, và sử dụng các hệ thống và ứng dụng trên Web. Hai mảng kiến thức chính là: kiến thức chung về Internet và Web, và kiến thức và kỹ năng xây dựng ứng dụng Web.

    3

    Học kỳ 6

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    50

    An toàn và bảo mật HTTT

    Nội dung cơ bản của môn học như sau: Tổng quan về các nguyên tắc an ninh Mạng máy tính, xây dựng một tổ chức an toàn, quyền truy cập và kiểm soát truy cập, phương thức ngăn chặn việc tấn công hệ thống, bảo vệ chống lại việc tấn công Botnet, các vấn đề bảo vệ hệ thống mạng chống phần mềm độc hại, an ninh mạng Windows và Unix / Linux, bảo mật mạng truyền dẫn; bảo mật mạng LAN, mạng không dây và mạng di động

    3

    Học kỳ 8

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    51

    Công nghệ dữ liệu lớn

    Môn học giới thiệu tổng quan thế nào là dữ liệu lớn và những thách thức của dữ liệu lớn (khả năng phân tích, xử lý). Giới thiệu những kỹ thuật R statistics, Hadoop và Map reduce để trực quan hóa và phân tích dữ liệu lớn và tạo ra các mô hình thống kê.

    3

    Học kỳ 5

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    52

    Hệ hỗ trợ ra quyết định

    - Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản, quá trình phát triển và các thành phần của Hệ hỗ trợ quyết định, cũng như công cụ xây dựng và xu hướng phát triển của hệ. Môn học đi sâu vào thành phần quan trọng của Hệ hỗ trợ quyết định là các mô hình cho các bài toán ra quyết định, các phương pháp mô hình hoá cho các bài toán ít cấu trúc và cách thức triển khai một sản phẩm cụ thể.

    Giới thiệu một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong thực tế: ứng phó các biến đổi trong môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động đến môi trường, giải pháp thích nghi; chuẩn đoán bệnh; dự báo, lập kế hoạch sản xuất…

    3

    Học kỳ 8

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    53

    Phương pháp nghiên cứu khoa học

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học nhằm mục đích nâng cao chất lượng của các đề cương và các khóa luận tốt nghiệp: cách đặt vấn đề khoa học; phương pháp giải quyết các bài toán; các phương pháp suy luận, tư duy giả thuyết khoa học; cách viết bài báo khoa học, và sau cùng là các vấn đề liên quan đến đạo đức của người làm khoa học.

    2

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

     

    Kiến thức chuyên ngành

    54

    Phân tích mạng thông tin và xã hội

    Môn học giới thiệu phương pháp phân tích mạng xã hội trên cả hai mạng lưới tĩnh và động. Mô hình mạng lưới ngẫu nhiên và các số liệu thống kê sẽ được nêu rõ. Việc hình thành mạng lưới chiến lược cũng sẽ được giới thiệu. Mạng được hình thành là một trong những đề tài nghiên cứu phổ biến nhất trong phân tích mạng xã hội (social network analysis - SNA). Lý thuyết trò chơi (mạng) được ứng dụng để giải quyết các vấn đề như cân bằng, ổn định, thương lượng, chuyển giao, phối hợp lựa chọn và thích ứng với những thay đổi mạng. Sử dụng phần mềm giúp đo và hiển thị dữ liệu mạng.

    3

    Học kỳ 6

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    55

    Mô hình hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp ERP

    Cung cấp các kiến thức cơ bản về một hệ thống ERP. Các thành phần chính của ERP cũng được giới thiệu trong môn học này. Thông qua đó, sinh viên có thể nhận thấy được tầm quan trọng của ERP, điều kiện để triển khai về nền tảng công nghệ cũng như về qui mô và phạm vi hoạt động của các tổ chức/doanh nghiệp.

    3

    Học kỳ 6

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    56

    Thiết kế hệ thống thương mại điện tử

    Cung cấp các kiến thức về việc phân tích thiết kế các mô hình kinh doanh điện tử, kiến thức về hệ thống bán hàng online, thanh toán và an toàn mạng.

    3

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    57

    Đồ án Thương mại điện tử

    Vận dụng các kiến thức đã học và tự nghiên cứu để ứng dụng HTTT vào các bài toán giao dịch điện tử trong Thương mại điện tử,  quản trị doanh nghiệp trong Thương mại điện tử, quản trị tài nguyên doanh nghiệp (ERP), … nhằm ứng dụng cụ thể vào đồ án môn học chuyên ngành.

    2

    Học kỳ 8

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    58

    Điện toán đám mây

    Môn học trình bày các khái niệm cơ bản của điện toán đám mây như: khái niệm, mô hình triển khai, mô hình dịch vụ, đặc trưng của các dịch vụ điện toán đám mây, ảo hóa và các thách thức đối với điện toán đám mây; Nguyên lý hoạt động của ảo hóa; nguyên lý xử lý phân tán, minh họa trên một trong số công nghệ nền tảng đám mây.

    Phân tích và lựa chọn mô hình dịch vụ điện toán đám mây phù hợp với nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp; Kỹ năng cài đặt một số thuật toán xử lý phân tán đơn giản trên một trong số các công nghệ nền tảng đám mây

    3

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    59

    Bảo mật mạng máy tính và hệ thống

    Tổng quan về các nguyên tắc an ninh Mạng máy tính; Xây dựng một tổ chức an toàn, quyền truy cập và kiểm soát truy cập; Phương thức ngăn chặn việc tấn công hệ thống, bảo vệ chống lại việc tấn công Botnet, các vấn đề bảo vệ hệ thống mạng chống phần mềm độc hại, an ninh mạng Windows và Unix/Linux, bảo mật mạng truyền dẫn; bảo mật mạng LAN, mạng không dây và mạng di động.

    3

    Học kỳ 8

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    60

    Công nghệ .Net

    Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về .NET Framework; cú pháp và cách sử dụng các cấu trúc lệnh trong ngôn ngữ lập trình C#; khả năng hướng đối tượng trong C#, phương pháp kết nối với cơ sở dữ liệu và xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu.

    3

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    61

    Công nghệ Java

    Mục tiêu của môn này là cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản của ngôn ngữ lập trình Java như cách thức lập trình, biên dịch, thực thi chương trình; các kiểu dữ liệu cơ bản; các lệnh điều khiển; … Bên cạnh đó môn học này cũng cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về lập trình hướng đối tượng, các cấu trúc dữ liệu căn bản và chúng được minh họa thông qua ngôn ngữ lập trình Java

    3

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

     

    Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp

    62

    Thực tập tốt nghiệp

    - Tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp tất cả các kiến thức được học trong khóa học vào trong dự án, ứng dụng cụ thể. Cung cấp các kỹ năng xử lý tác vụ trong tiến trình thực hiện một dự án ứng dụng nào đó. Tăng cường khả năng vận dụng linh hoạt những kiến thức chuyên ngành vào công việc thực tế khi đối mặt với các yêu cầu công việc từ dự án ứng dụng

    -  Năng lực đạt được: Sinh viên có khả năng tiến hành, sắp xếp được các công việc trong nghiên cứu và sản xuất của các dự án GIS. Bên cạnh đó cũng giúp sinh viên có nền tảng để đưa ra kế hoạch cho việc thực hiện công việc cho các dự án. Khả năng vận dụng kiến thức từ lý thuyết để đưa vào thực hành cho công việc cụ thể. Kỹ năng tiến hành thực hiện các thao tác xử lý cần thiết cho một ứng dụng nào đó. Có khả năng tiến hành thảo luận nhóm, đóng góp ý tưởng, ý kiến cho nhóm làm việc.

    4

    Học kỳ 7

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần

    63

    Khóa luận tốt nghiệp

    Sinh viên phải làm một khóa luận phù hợp với chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn và phải bảo vệ thành công khóa luận của mình trước hội đồng.

    8

    Học kỳ 8

    Đánh giá quá trình + thi kết thúc học phần