STT
|
Tên môn học
|
Mục đích môn học
|
Số tín chỉ
|
Lịch trình giảng dạy
|
Phương pháp đánh giá sinh viên
|
1
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 6 chương bao quát những nội dung cơ bản về học thuyết giá trị, giá trị thặng dư, học thuyết kinh tế CNTB độc quyền, CNTB đọc quyền nhà nước, sự mạnh giai cấp công nhân và cách mạng xã hội, những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng XHCN, chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng thế giới.
|
2
|
HK1
|
Quá trình: 30 %. Thảo luận nhóm, tự luận, trắc nghiệm, khác.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
2
|
Triết học Mác - Lênin
|
Ngoài một chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và một số vấn đề chung cùa môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 chương bao quát nhưng nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin.
|
3
|
HK2
|
Quá trình: 30 %. Thảo luận nhóm, tự luận, trắc nghiệm, khác.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
3
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Môn tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc chung. Sau khi học xong môn học này, người học sẽ có ý thức trong việc vận dụng những giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh vào hoạt động thực tiễn. Nội dung của môn học bao gồm 8 chương trình bày những vấn đề cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học và trong mỗi chương sẽ trình bày những nội dung cơ bản theo mục tiêu của từng chương.
|
2
|
HK3
|
Quá trình: 30 %. Thảo luận nhóm, tự luận, trắc nghiệm, khác.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Là học phần bắt buộc, được giảng dạy cuối cùng trong các học phần lý luận chính trị. Học phần cung cấp những tri thức cơ bản nhất về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. Học phần góp phần bồi dưỡng cho sinh viên về phẩm chất, đạo đức cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự nghiệp của dân tộc. Giúp sinh viên hiểu biết về sự ra đời và lãnh đạo đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam; Thực hiện những vấn đề lịch sử, kinh tế - xã hội của đất nước; Xây dựng tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
|
2
|
HK4
|
Quá trình: 30 %. Thảo luận nhóm, tự luận, trắc nghiệm, khác.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
5
|
Pháp luật đại cương
|
Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; nội dung cơ bản của Luật hành chính, Luật dân sự, Luật hình sự.
|
2
|
HK5
|
Quá trình: 30 %. Thảo luận nhóm.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
6
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
Môn Chủ nghĩa xã hội khoa học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết các phạm trù, khái niệm, các quy luật chính trị - xã hội; Thực hiện đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước; Xây dựng thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn.
|
2
|
HK1
|
Quá trình: 30 %. Thảo luận nhóm, tự luận, trắc nghiệm.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
7
|
Anh văn 1
|
Thông qua 7 đơn vị bài học cung cấp cho sinh viên một số lượng từ vựng phong phú về các chủ điểm giáo dục, công việc, thư tín, hợp đồng, …. Về cú pháp cung cấp cho sinh viên cách sử dụng các loại từ loại trong tiếng Anh, câu ra lệnh, lời đề nghị, thông báo.
|
3
|
HK1
|
Quá trình: 30 %. Trắc nghiệm.
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
8
|
Anh văn 2
|
Đây là nội dung Tiếng Anh cơ bản nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp và kinh doanh. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình Tiếng Anh 7 năm ở bậc trung học
|
3
|
HK2
|
Quá trình: 30 %. Trắc nghiệm.
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
9
|
Toán cao cấp 1
|
Trang bị cho sinh viên các khái niệm về tập hợp, ánh xạ, quan hệ và quan hệ thứ tự. Sinh viên nắm được các kiến thức về định thức, ma trận và lý thuyết hệ phương trình tuyến tính. Trang bị cho sinh viên khái niệm về không gian vector, hệ độc lập tuyến tính, cơ sở và số chiều không gian, ánh xạ tuyến tính và ma trận của nó, phép biến đổi tuyến tính, vector riêng và giá trị riêng. Nắm vững đường cong bậc hai và mặt bậc hai của hình học giải tích.
|
2
|
HK1
|
Quá trình: 30 %. Tự luận.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
10
|
Toán cao cấp 2
|
Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ và logic suy luận, cũng như các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh tế và quản lý: Không gian vectơ số học n chiều; ma trận và định thức; hệ phương trình tuyến tính; dạng toàn phương; hàm số và giới hạn; phép vi phân đối với hàm số một biến số; hàm nhiều biến và hàm ẩn; các bài toán cực trị; phép tính tích phân; phương trình vi phân; phương trình sai phân.
|
2
|
HK2
|
Quá trình: 30 %. Tự luận.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
11
|
Toán cao cấp 3
|
Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản và nâng cao về đại số tuyến tính, kiến thức về chuỗi số, chuỗi luy4 thừa và chuỗi Fourier, phương trình vi phân thường, phương trình đạo hàm riêng (toán cao cấp 3)
|
2
|
HK3
|
Quá trình: 30 %. Tự luận.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
12
|
Xác suất thống kê
|
Học phần được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng có liên quan chặt chẽ về nội dung
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.
Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, một phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và điều tra xã hội học; các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.
|
2
|
HK3
|
Quá trình: 30 %. Tự luận.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
13
|
Cơ Nhiệt
|
Học phần trang bị các kiến thức cơ bản về:
- Động học và các định luật cơ bản của động lực học chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn.
- Nhiệt động lực học, các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ sở thuyết động học phân tử.
|
2
|
HK1
|
Quá trình: 30 %. Trắc nghiệm.
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
14
|
Điện từ - Quang
|
Học phần trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản và ứng dụng về: Điện trường - từ trường, trường điện từ, sóng điện từ và vật liệu điện, từ, quang.
|
2
|
HK1
|
Quá trình: 30 %.
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
15
|
Giáo dục thể chất
|
Phần 1: Thực hiện 90 tiết, ứng với 3 học phần: Điền kinh, bóng rổ và cầu lông, hoàn thành chương trình trong 3 học kỳ I, II và III.
Phần 2: Thực hiện 90 tiết, ứng với 3 học phần: Điền kinh, bóng rổ và cầu lông, hoàn thành chương trình trong 3 học kỳ I, II và III.
|
5
|
|
Quá trình: 30 %.
Cuối kỳ: 70%. Thực hành.
|
16
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
Trang bị kiến thức cơ bản về đường lối quân sự, công tác quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước; những kỹ năng quân sự, an ninh cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng tham gia lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên và làm nghĩa vụ quân sự, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.[1]
|
8
|
|
|
17
|
Phương pháp tính
|
Giới thiệu một số dạng bài toán như nội suy và xấp xỉ hàm số, tính gần đúng phương trình đại số và siêu việt, hệ phương trình tuyến tính, phương trình vi phân, tính gần đúng đạo hàm và tích phân … và một số phương pháp tính cơ bản để giải các bài toán đó.
|
2
|
HK3
|
Quá trình: 30 %. Tự luận.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận
|
18
|
Cơ sở dữ liệu
|
Mô tả và định nghĩa các hệ thống thông tin có cấu trúc, được lưu trữ có tổ chức trên các thiết bị và nhằm đáp ứng việc khai thác, chia sẻ đồng thời cho nhiều người sử dụng. Đưa ra các giải pháp, quy tắc chuẩn hóa để phân tích, thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu chuẩn hơn và tốt hơn.
|
3
|
HK3
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 30% Bài tập lớn)
Cuối kỳ: 60%. Tự luận.
|
19
|
Cơ sở khoa học môi trường
|
Môn học giới thiệu các vấn đề môi trường hiện tại mà chúng ta đang gặp phải như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học, ... và các giải pháp giúp thích ứng và giảm thiểu tác động của các vấn đề này.
|
2
|
HK2
|
Quá trình: 30% Trắc nghiệm, thảo luận nhóm, khác.
Cuối kỳ: 70%. Tự luận, trắc nghiệm.
|
20
|
Mạng máy tính
|
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mạng máy tính và truyền thông. Nội dung của học phần bao gồm: 1- Các đặc trưng và thành phần của các kiểu mạng như LAN, WAN, Internet...; 2- Các khái niệm liên quan đến mỗi tầng trong mô hình OSI; 3- Cách sử dụng các cấu kiện mạng như Cables, NIC, Modems Repeaters... trong quy trình thiết kế mạng; 4- Quản trị mạng. Một hệ điều hành mạng tiêu biểu sẽ được chọn lựa làm phương tiện để trình bày những kiến thức cơ bản của học phần
|
3
|
HK3
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
21
|
Kiến trúc máy tính
|
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần cứng của máy tính. Nội dung của khối kiến thức kiến trúc máy tính gồm các vấn đề sau: 1- Phân loại máy tính; 2- Kiến trúc, nguyên lý hoạt động và chức năng của các khối cơ bản thuộc phần cứng của máy tính điện tử. 3. Thực hành lắp ráp máy tính.
|
2
|
HK2
|
Quá trình: 30% (10% chuyên cần, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
22
|
Hệ điều hành
|
Học phần cung cấp khối kiến thức cơ bản và chuyên sâu về nguyên lý các hệ điều hành Windows, Unix – Linux.
|
3
|
HK1
|
Quá trình: 30% (10% chuyên cần, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
23
|
Toán rời rạc
|
Học phần cung cấp khối kiến thức cơ bản về Toán rời rạc và và ứng dụng của nó trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, Điện tử, Viễn thông và một số bài toán thực tiễn.
|
3
|
HK2
|
Quá trình: 30% (10% chuyên cần, 20% Tự luận)
Cuối kỳ: 70%. Tự luận.
|
24
|
Lý thuyết đồ thị
|
Học phần cung cấp khối kiến thức cơ bản về lý thuyết đồ thị và và ứng dụng của nó trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, Điện tử, Viễn thông và một số bài toán thực tiễn.
|
2
|
HK3
|
Quá trình: 30% (10% chuyên cần, 20% Tự luận)
Cuối kỳ: 70%. Tự luận.
|
25
|
Quản trị mạng
|
Học phần cung cấp khối kiến thức về quản trị mạng từ khái niệm đến nội dung cụ thể và chuyên sâu, phân tích các mô hình quản trị mạng và các giai đoạn trong quản trị mạng.
|
3
|
HK4
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
26
|
Lập trình cơ bản
|
Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về thuật toán, lưu đồ, mã giả, chương trình, trình dịch, môi trường thực thi; các kiểu dữ liệu cơ sở, các phép toán và những cấu trúc điều khiển cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
|
3
|
HK3
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Thực hành)
Cuối kỳ: 60%. Tự luận.
|
27
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
Học phần giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của giải thuật và cách tổ chức dữ liệu, là hai thành tố quan trọng nhất của một chư¬ơng trình. Học phần trình bày các phương pháp tổ chức và những thao tác cơ sở trên từng cấu trúc dữ liệu, kết hợp với việc phát triển tư duy giải thuật để hình thành nên chương trình máy tính. Công cụ được sử dụng là ngôn ngữ lập trình C. Nội dung bao gồm các khái niệm: cấu trúc dữ liệu, giải thuật; các phương pháp thiết kế giải thuật; mảng và danh sách tuyến tính; stack và queue; cấu trúc cây, đồ thị.
|
3
|
HK4
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Thực hành)
Cuối kỳ: 60%. Tự luận.
|
28
|
Lập trình hướng đối tượng
|
Cung cấp cho sinh viên những nguyên lý, cách tiếp cận và phương pháp lập trình hướng đối tượng, đồng thời áp dụng những nguyên lý đó xây dựng những ứng dụng thực tế trên ngôn ngữ lập trình Java, C++.
|
3
|
HK4
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Tự luận.
|
29
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
|
Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu, vai trò và chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng như quá trình tương tác giữa hệ quản trị cơ sở dữ liệu với các phần mềm ứng dụng cơ sở dữ liệu. Giúp sinh viên tiếp cận với nền tảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server.
|
3
|
HK5
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 30% Bài tập lớn)
Cuối kỳ: 60%. Tự luận.
|
30
|
Nhập môn công nghệ phần mềm
|
Trình bày đặc điểm cơ bản của chu trình sống phần mềm. Các công cụ, phương pháp kỹ thuật, và quản lí kiểm soát cho việc phát triển và duy trì các hệ thống phần mềm lớn. Các mô hình và công cụ đo đạc. Nhân tố con người và kiểm định hệ thống.
|
2
|
HK1
|
Quá trình: 30% (10% bài tập, 20% thuyết trình)
Cuối kỳ: 70%. Báo cáo đồ án.
|
31
|
Quản trị mạng nâng cao
|
Học phần cung cấp khối kiến thức nâng cao về quản trị mạng. Học phần phân tích kỹ thuật quản trị nâng cao trên mạng LAN, WAN, quản trị và bảo mật các dịch vụ mạng.
|
3
|
HK6
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
32
|
Kinh tế môi trường
|
Cung cấp những kiến thức cơ bản về: mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế bền vũng; bản chất của hệ thống môi trường; kinh tế học của chất lượng môi trường; những kỹ năng cơ bản của phân tích kinh tế tác động tới môi trường; nguyên lý và những kỹ năng cần thiết trong phân tích chi phí lợi ích và môi trường; những công cụ chủ yếu quản lý môi trường.
|
2
|
HK2
|
Quá trình: 30%
Cuối kỳ: 70%
|
|
Kiến thức ngành
|
|
|
|
|
33
|
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
|
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm và có thể được coi là một lĩnh vực nhỏ của tiếp thị số.
Các công cụ tìm kiếm hiển thị một số dạng danh sách trong trang kết quả tìm kiếm (SERP) bao gồm danh sách quảng cáo trả tiền theo click và danh sách kết quả tìm kiếm.
|
3
|
HK4
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Đồ án môn học.
|
34
|
Cơ sở dữ liệu nâng cao
|
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nâng cao về cơ sở dữ liệu quan hệ, các mô hình cơ sở dữ liệu mở rộng, như cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, cơ sở dữ liệu hướng không gian, cơ sở dữ liệu hướng thời gian. Giới thiệu kiến thức về hệ cơ sở dữ liệu phân tán, tối ưu hóa câu hỏi truy vấn, quản lý giao dịch trong cơ sở dữ liệu, điều khiển tương tranh và phục hồi hệ thống.
|
3
|
HK5
|
Quá trình: 40% (20% bài tập, 20% Thuyết trình)
Cuối kỳ: 60%. Báo cáo đồ án.
|
35
|
Phân tích và thiết kế HTTT
|
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản, nền tảng tổng quan về các phương pháp tiếp cận phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin: phân tích yêu cầu, phân tích thành phần dữ liệu và xử lý, thiết kế thành phần dữ liệu, thiết kế giao diện hệ thống thông tin.
|
3
|
HK5
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Tự luận)
Cuối kỳ: 60%. Đồ án môn học.
|
36
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
Môn học bao gồm những khái niệm, mô hình của một hệ thống thông tin địa lý, tiến trình hình thành và phát triển khoa học thông tin địa lý. Môn học cung cấp kiến thức về GPS, phương pháp luận biểu diễn đối tượng không gian như là một thành phần của dữ liệu GIS liên kết với thành phần khác trong hệ cơ sở dữ liệu GIS là dữ liệu thuộc tính. Môn học cũng xác định các hướng hoạt động của GIS là nghiên cứu phát triển hệ thống thông tin địa lý GIS và phát triển những ứng dụng sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong các lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường, sử dụng đất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội.
|
3
|
HK4
|
Quá trình: 30% (10% bài tập nhóm, 20% thực hành)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
37
|
Viễn thám cơ bản
|
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại viễn thám và các công đoạn của công nghệ viễn thám. Môn học sẽ cung cấp kiến thức về kỹ thuật xử lý và phân tích ảnh viễn thám. Các sinh viên sẽ phải tìm hiểu các khái niệm về dữ liệu ảnh số, các phương pháp thay đổi độ tương phản của ảnh, hệ thống xử lý màu trong máy tính và các phương pháp thể hiện dữ liệu ảnh viễn thám theo RGB, các phép toán đại số và luận lý ứng dụng trong xử lý ảnh, các dạng nhiễu trong ảnh số và các phương pháp lọc ảnh, các khái niệm về sai số bức xạ và méo dạng hình học.
|
3
|
HK5
|
Quá trình: 30% (10% thực hành, 20% Thuyết trình)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
38
|
Viễn thám ứng dụng
|
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ thuật xử lý và giải đoán ảnh viễn thám và các ứng dụng.
|
3
|
HK6
|
Quá trình: 30% (15% thực hành, 15% Bài tập lớn)
Cuối kỳ: 70%. Tự luận.
|
39
|
Phát triển phần mềm mã nguồn mở
|
Cung cấp kiến thức về các thuật toán/ công nghệ/ ngôn ngữ lập trình/ ứng dụng, các quy định được sử dụng khi xây dựng phần mềm mã nguồn mở và tham gia vào cộng đỗng mã nguồn mở.
|
3
|
HK6
|
Quá trình: 40% (20% Bài tập, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Đồ án môn học.
|
40
|
Thành lập bản đồ chuyên đề
|
Dữ liệu sau khi được hiệu chỉnh các sai số sẽ được phân loại thành các lớp chuyên đề từ ảnh viễn thám ban đầu. Dữ liệu ảnh viễn thám sau khi được phân lớp có thể chuyển sang dạng dữ liệu vector dùng cho GIS phục vụ các bài toán về tài nguyên, môi trường.
|
3
|
HK6
|
Quá trình: 40% (20% Bài tập nhóm, 80% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm, thực hành.
|
41
|
Trí tuệ nhân tạo
|
Môn học cung cấp một số kiến thức cơ bản của khoa học Trí tuệ nhân tạo. Nội dung chính gồm: Lịch sử hình thành và phát triển của Trí tuệ nhân tạo, các hướng nghiên cứu và ứng dụng của Trí tuệ nhân tạo trong đời sống; Các phương pháp giải quyết vấn đề và các áp dụng, đặc biệt nhấn mạnh thuật giải heuristic và các chiến lược tìm kiếm; Một số phương pháp biểu diễn tri thức cơ bản và kỹ thuật suy diễn tự động.
|
3
|
HK7
|
Quá trình: 40% (20% thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm..
|
42
|
Thương mại điện tử
|
Giới thiệu vai trò, chức năng của Thương mại điện tử trong hoạt động của doanh nghiệp. Các chiến lược kinh doanh và ứng dụng cho Thương Mại Điện Tử bao gồm: bán hàng trực tuyến, Marketing trực tuyến, B2B, B2C, Kinh doanh mạng xã hội, Thương mại trên thiết bị di động, thanh toán điện tử, chính phủ điện tử. Kiến trúc hạ tầng Thương Mại Điện Tử. An toàn và bảo mật thông tin cho các giao dịch trực tuyến.
|
3
|
HK7
|
Quá trình: 40% (20% Chuyên cần, thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm, Tự luận.
|
43
|
Công nghệ Java
|
Giới thiệu những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ Java, sử dụng các công nghệ Java trong việc lập trình ứng dụng, trong đó chủ yếu tập trung vào công nghệ Java phía server. Nội dung chính của môn học bao gồm các khái niệm cơ bản trong lập trình Java, Giới thiệu về nguyên lý lập trình (cách trao đổi thông tin) giữa Client và Server trong java, ngôn ngữ lập trình web động java với trình quản trị CSDL SQL Server hoặc MySQL, kỹ thuật lập trình Ajax trong Java; một số Framework hỗ trợ viết web bằng Java. Cách thức thiết kế, lập trình và triển khai các ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng web động và mô hình lập trình MVC.
|
3
|
HK5
|
Quá trình: 40% (10% chuyên cần, 10% Bài tập thực hành, 20% Trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Đồ án môn học.
|
44
|
Lập trình web
|
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng, phương pháp lập trình web động, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, một số Framework hỗ trợ viết web, thiết kế và triển khai các ứng dụng web trong thực tế, vận hành và bảo trì website.
|
3
|
HK4
|
Quá trình: 40% (20% Bài tập thực hành, 20% Thuyết trình)
Cuối kỳ: 60%. Đồ án môn học.
|
45
|
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động
|
Giới thiệu hệ điều hành Android và các phương pháp lập trình trên Android. Các phương pháp lập trình nâng cao: đa luồng, đa hành vi, kết nối SQLite, Web Services. Khái niệm cross platform, thiết kế web di động, ứng dụng cho Điện thoại di động. Đánh dấu cho điện thoại di động. Web Apps di động và tính năng thiết bị từ Web Apps.
|
3
|
HK8
|
Quá trình: 40% (20% Bài tập thực hành, 20% Thuyết trình)
Cuối kỳ: 60%. Đồ án môn học.
|
46
|
Lập trình GIS
|
Môn học giới thiệu những nguyên tắc lập trình cơ bản và ứng dụng của chúng trong môi trường GIS. Học viên tìm hiểu về cấu trúc của ArcObjects, nền tảng lập trình của phần mềm ArcGIS, của hảng ESRI, USA. Học viên học cách sử dụng công cụ lập trình để thao tác với các đối tượng bản đồ, thí dụ Map documents, ký hiệu, tập dữ liệu không gian và phi khơng gian, cơ sở dữ liệu, và layouts.
|
3
|
HK6
|
Quá trình: 30%. Tự luận, Trắc nghiệm, Thảo luận nhóm, Bài tập lớn, Thực hành,
Cuối kỳ: 70%. Tự luận, trắc nghiệm.
|
47
|
An toàn và bảo mật HTTT
|
Nội dung cơ bản của môn học như sau: Tổng quan về các nguyên tắc an ninh Mạng máy tính, xây dựng một tổ chức an toàn, quyền truy cập và kiểm soát truy cập, phương thức ngăn chặn việc tấn công hệ thống, bảo vệ chống lại việc tấn công Botnet, các vấn đề bảo vệ hệ thống mạng chống phần mềm độc hại, an ninh mạng Windows và Unix / Linux, bảo mật mạng truyền dẫn; bảo mật mạng LAN, mạng không dây và mạng di động
|
3
|
HK8
|
Giữa kỳ: 30%. (10% chuyên cần và 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
48
|
Công nghệ dữ liệu lớn
|
Môn học giới thiệu tổng quan thế nào là dữ liệu lớn và những thách thức của dữ liệu lớn (khả năng phân tích, xử lý). Giới thiệu những kỹ thuật R statistics, Hadoop và Map reduce để trực quan hóa và phân tích dữ liệu lớn và tạo ra các mô hình thống kê.
|
3
|
HK5
|
Giữa kỳ: 40%. (10% chuyên cần , 10% thực hành, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
49
|
Hệ hỗ trợ ra quyết định
|
Giới thiệu nội dung các giai đoạn trong quá trình ra quyết định, kiến trúc các thành phần của hệ hỗ trợ quyết định, các dạng mô hình áp dụng trong các hệ hỗ trợ quyết dịnh, phương pháp thiết kế, xây dựng các thành phần của hệ hỗ trợ quyết định, qui trình triển khai xây dựng hệ hỗ trợ quyết định trong thực tế. Giới thiệu một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong thực tế: ứng phó các biến đổi trong môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động đến môi trường, giải pháp thích nghi; chuẩn đoán bệnh; dự báo, lập kế hoạch sản xuất…
|
3
|
HK8
|
Giữa kỳ: 40%. (20% thực hành, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
50
|
Phương pháp NCKH
|
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học nhằm mục đích nâng cao chất lượng của các đề cương và các khóa luận tốt nghiệp: cách đặt vấn đề khoa học; phương pháp giải quyết các bài toán; các phương pháp suy luận, tư duy giả thuyết khoa học; cách viết bài báo khoa học, và sau cùng là các vấn đề liên quan đến đạo đức của người làm khoa học.
|
2
|
HK7
|
Quá trình: 30%. Trong đó điểm chuyên cần 40%, điểm bài tập nhóm 60%.
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm, tiểu luận, vấn đáp.
|
|
Chuyên ngành
|
|
|
|
|
51
|
Quản lý dự án phần mềm
|
Môn học này trình bày kiến trúc về quản lý dự án nói chung và dự án công nghệ thông tin nói riêng và là học phần chuyên ngành cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ giúp sinh viên trang bị kỹ năng triển khai hoạch định và tổ chức công việc của người quản trị dự án so với yêu cầu quản trị kỹ thuật. Chương 1 trình bày về tổng quan về quản lý dự án khung làm việc của quản trị dự án, những định hướng phát triển hiện tại và tương lai. Chương 2 giới thiệu kiến thức cơ bản về quản trị phạm vi dự án, sơ lược các phương pháp chọn lựa dự án và mô tả tài liệu dự án trong giai đoạn khởi đầu. Chương 3 trình bày về quản trị thời gian, các kỹ thuật triển khai lập kế hoạch ước lượng thực hiện dự án. Chương 4 trình bày về chi phí dự án, kỹ thuật ước lượng và phân bổ ngân sách. Chương 5 và các chương còn lại trình bày kiến thức và bước hỗ trợ nâng cao kiến thức tổ chức nhân sự, chất lượng, rủi ro, mua sắm, tích hợp dự án.
|
3
|
HK6
|
Giữa kỳ: 40%. (10% chuyên cần, 10% thuyết trình, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm, tự luận.
|
52
|
Đảm bảo chất lượng & kiểm thử phần mềm
|
Nội dung môn học giới thiệu cho sinh viên những vấn đề cơ bản về kiểm chứng phần mềm. Cung cấp cho sinh viên khả năng sử dụng các kỹ thuật kiểm chứng phần mềm như kiểm chứng hộp trắng và kiểm chứng hộp đen. Sinh viên cũng nắm vững các chiến lược kiểm chứng phần mềm như kiểm chứng mức đơn vị, kiểm chứng mức tích hợp, kiểm chứng mức hệ thống, kiểm chứng mức chấp nhận sản phẩm và kiểm chứng hồi quy.
|
3
|
HK6
|
Giữa kỳ: 40%. (10% chuyên cần, 10% thuyết trình, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm, tự luận.
|
53
|
Phương pháp phát triển phần mềm hướng đối tượng
|
Môn học này trình bày về phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm theo hướng đối tượng. Nội dung môn học trình từ cơ bản tới chuyên sâu các thao tác trong quá trình phát triển phần mềm. Chương 1 trình bày sơ lược về quy trình phát triển phần mềm. Chương 2 trình bày về các khái niệm cơ bản về hướng đối tượng. Chương 3 và 4 trình bày về mô hình hóa các yêu cầu. Chương 5 trình bày về phân tích phần mềm hướng đối tượng. Chương 6 trình bày về thiết kế phần mềm hướng đối tượng. Chương 7 thảo luận một số vấn đề khác trong phát triển phần mềm hướng đối tượng.
|
3
|
HK7
|
Giữa kỳ: 30%. (10% chuyên cần, 20% bài tập lớn)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm.
|
54
|
Đồ án Công nghệ phần mềm
|
- Vận dụng lại các kiến thức đã được học và tìm hiểu như kiến thức về nhập môn công nghệ phần mềm, quy trình và các phương pháp luận xây dựng và triển khai phần mềm, kiến thức về lập trình, kiến thức về tổ chức dữ liệu, kiến thức về ngôn ngữ và các phương pháp lập trình,... nhằm ứng dụng cụ thể vào đồ án môn học chuyên ngành.
|
2
|
HK8
|
Quá trình: 30%. (10% tiến độ, 20% đề cương)
Cuối kỳ: 70%. Báo cáo đồ án.
|
|
TỰ CHỌN
|
|
|
|
|
55
|
Điện toán đám mây
|
Môn học trình bày các khái niệm cơ bản của điện toán đám mây như: khái niệm, mô hình triển khai, mô hình dịch vụ, đặc trưng của các dịch vụ điện toán đám mây, ảo hóa và các thách thức đối với điện toán đám mây; Nguyên lý hoạt động của ảo hóa; nguyên lý xử lý phân tán, minh họa trên một trong số công nghệ nền tảng đám mây.
Phân tích và lựa chọn mô hình dịch vụ điện toán đám mây phù hợp với nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp; Kỹ năng cài đặt một số thuật toán xử lý phân tán đơn giản trên một trong số các công nghệ nền tảng đám mây
|
3
|
HK7
|
Quá trình: 40%. (10% vấn đáp, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
56
|
Kho dữ liệu và OLAP
|
Môn học trình bày các khái niệm nền tảng về Kho dữ liệu, những đặc tính và kiến trúc cũng như cách tổ chức kho dữ liệu, các ứng dụng thực tế của kho dữ liệu và công cụ phân tích trực tuyến OLAP. Trong đó, bao gồm các vấn đề liên quan đến việc hoạch định, thiết kế, xây dựng, khai thác và bảo trì kho dữ liệu; CSDL đa chiều và các mô hình dữ liệu đa chiều (luận lý và logic), ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu đa chiều (MDX).
|
3
|
HK8
|
Quá trình: 40%. (10% vấn đáp, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 60%. Trắc nghiệm.
|
57
|
Bảo mật mạng máy tính và hệ thống
|
Tổng quan về các nguyên tắc an ninh Mạng máy tính; Xây dựng một tổ chức an toàn, quyền truy cập và kiểm soát truy cập; Phương thức ngăn chặn việc tấn công hệ thống, bảo vệ chống lại việc tấn công Botnet, các vấn đề bảo vệ hệ thống mạng chống phần mềm độc hại, an ninh mạng Windows và Unix/Linux, bảo mật mạng truyền dẫn; bảo mật mạng LAN, mạng không dây và mạng di động.
|
3
|
HK8
|
Quá trình: 30%. (10% chuyên cần, 20% trắc nghiệm)
Cuối kỳ: 70%. Trắc nghiệm
|
58
|
Lập trình Game
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về quy trình phát triển và vận hành một game online. Giới thiêu tổng quan về tình hình ngành công nghiệp game online, lịch sử hình thành, phát triển, các đặc trưng, những bài học lịch sử quan trọng,và những chi tiết về quy trình phát triển và vận hành game online, so sánh giữa mô hình phát triển phần mềm truyền thống và các điều chỉnh phù hợp cho mô hình phát triển game online.
|
3
|
HK7
|
Quá trình: 40%. (20% thuyết trình, 20% Thực hành)
Cuối kỳ: 60%. Báo cáo đồ án.
|
59
|
Xử lý ảnh
|
Học phần cung cấp khối kiến thức nền tảng về xử lý ảnh số, hệ thống xử lý ảnh số trong không gian 2 chiều, các phép biến đổi ảnh, các kỹ thuật cơ bản để nâng cao chất lượng ảnh trong miền không gian và miền tần số. Giới thiệu một số phương pháp phát hiện biên ảnh, nén ảnh. Đồng thời sinh viên cũng được trang bị một số kiến thức và kĩ năng thực hành xử lý ảnh cơ bản bằng ngôn ngữ lập trình trên phần mềm xử lý ảnh số.
|
3
|
HK7
|
Quá trình: 30%. (10% chuyên cần, 20% bài tập lớn)
Cuối kỳ: 70%. Tự luận, trắc nghiệm.
|
60
|
Công nghệ .Net
|
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về .NET Framework; cú pháp và cách sử dụng các cấu trúc lệnh trong ngôn ngữ lập trình C#; khả năng hướng đối tượng trong C#, phương pháp kết nối với cơ sở dữ liệu và xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu.
|
3
|
7
|
Quá trình: 40%. (20% thuyết trình, 20% Thực hành)
Cuối kỳ: 60%. Báo cáo đồ án.
|
|
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
61
|
Thực tập tốt nghiệp
|
Củng cố khối kiến thức chuyên ngành tiếp nhận được trong chương trình đào tạo.
Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. Tăng cường nhận thức xã hội trong công việc, giúp sinh viên có những kiến thức xã hội trong hoạt động chuyên môn.
|
4
|
HK7
|
Quá trình: 30%. (10% tiến độ, 20% đề cương)
Cuối kỳ: 70%. Báo cáo TTTN.
|
62
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
Sinh viên phải làm một khóa luận phù hợp với chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn và phải bảo vệ thành công khóa luận của mình trước hội đồng.
|
8
|
HK9
|
Điểm khóa luận và báo cáo: 100%
|