TT
|
Tên đề tài
|
Tham gia
|
Cấp/ Năm
|
1
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và đề xuất các giải pháp thích ứng
|
TS Dương Thị Nga
Thành viên
|
Cấp Sở
2019-2020
|
2
|
Xây dựng WebGIS tính toán chỉ số chất lượng nước và chất lượng không khí Tp.HCM
|
TS Dương Thị Nga
Chủ nhiệm
|
Cấp Sở
2017-2018
|
3
|
Xây dựng hệ thống dự báo chất lượng không khí vùng Tp.HCM
|
TS Dương Thị Nga
Thành viên
|
Cấp Sở
2017-2018
|
4
|
Nghiên cứu bộ chuẩn SWE (Sensor Web Enablement) của OGC và áp dụng thử nghiệm xây dựng các hệ thống mạng lưới quan trắc độ mặn theo tiêu chuẩn mở quốc tế.
|
TS Dương Thị Nga
Thành viên
|
Cấp Sở
2017-2018
|
5
|
Nghiên cứu sự biến đổi môi trường sinh thái vùng hạ lưu sông Mê Kông thuộc lãnh thổ Việt Nam và đánh giá tác hại của các hoạt động kinh tế không được kiểm soát tại vùng thượng lưu sông Mekong
|
TS Dương Thị Nga
Thành viên
|
Cấp Bộ
2017-2019
|
6
|
Xây dựng hệ thống dự báo chất lượng không khí vùng Thành phố Hồ Chí Minh
|
TS Dương Thị Nga
Thành viên
|
Cấp Sở
2016-2017
|
7
|
Nghiên cứu khả năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh BĐKH
|
TS Dương Thị Nga
Thành viên
|
Cấp Sở
2016-2017
|
8
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp sử dụng ảnh Radar đa thời gian trong giám sát biến động lớp phủ bề mặt và biến động địa hình phục vụ cho dự báo nguy cơ biến động địa hình khu vực miền núi Việt Nam
|
TS. Trần Thống Nhất. Thành viên
|
Cấp Bộ TNMT 2017-2020
|
9
|
Nghiên cứu khả năng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học rừng ngập mặn tỉnh Bến Tre, Trà Vinh và đề xuất một số giải pháp bảo tồn
|
TS. Trần Thống Nhất. Thành viên
|
Cấp Bộ TNMT 2017-2020
|
10
|
Nghiên cứu đánh giá rừng ngập mặn bằng công nghệ tích hợp viễn thám và hệ thông tin địa lý
|
TS. Trần Thống Nhất. Chủ nhiệm
|
Cấp Bộ
2017-2018
|
11
|
Nghiên cứu việc triển khai tích hợp hệ thống giám sát biến đổi khí hậu cho mạng lưới quan trắc môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
|
TS. Trần Thống Nhất. Thành viên
|
Cấp Sở 2016-2018
|
12
|
Hệ hỗ trợ trực tuyến cảnh báo lũ lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam
|
Th.S Cao Duy Trường. Thành viên
|
Cấp Nhà nước.2016
|
13
|
Nghiên cứu xây dựng phần mềm mô phỏng ô nhiễm tiếng ồn. Áp dụng thí điểm mô phỏng ô nhiễm tiếng ồn do giao thông trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
|
Th.S Cao Duy Trường. Chủ nhiệm
|
Cấp cơ sở 2016
|
14
|
Nghiên cứu khả năng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học rừng ngập mặn tỉnh Bến Tre, Trà Vinh và đề xuất một số giải pháp bảo tồn
|
TS. Báo Văn Tuy. Thành viên
|
Cấp Bộ
2017-2020
|
15
|
Đánh giá tính dễ bị tổn thương liên quan đến kế hoạch hành động biến đổi khí hậu cho lưu vực sông Cái và khu vực liền kề
|
TS. Báo Văn Tuy. Thành viên
|
Cấp Sở
2017-2018
|
16
|
Nghiên cứu đánh giá rừng ngập mặn bằng công nghệ tích hợp viễn thám và hệ thông tin địa lý
|
TS. Báo Văn Tuy. Thành viên
|
Cấp Bộ
2017-2018
|
17
|
Phân vùng chức năng vùng bờ TP.HCM
|
TS. Báo Văn Tuy. Thành viên
|
Cấp Sở
2018-2019
|
18
|
Nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường, định hướng không gian phát triển kinh tế - xã hội TP Hồ Chí Minh
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ nhiệm
|
2017-2018
|
19
|
Điều tra xây dựng CSDL lập bản đồ các kho thuốc bảo vệ thực vật tồn dư ở Quảng Trị
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ trì
|
Dự án
Rosa Luxemburg Stiftung
2016
|
20
|
Điều tra hiện trạng các kho thuốc bảo vệ thực vật tồn dư ở Thừa Thiên Huế.
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ trì
|
Dự án
2016
|
21
|
Phân vùng sử dụng mặt nước hồ Lăk phục vụ đồng quản lý.
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ trì
|
Dự án
2017
|
22
|
Điều tra đánh giá hệ thống cảnh báo lũ sớm ở lưu vực sông Hương, Thừa Thiên Huế.
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ trì
|
Dự án
2018
|
23
|
“Đánh giá hiện trạng chất lượng nước và đề xuất xây dựng CSDL phục vụ quản lý môi trường nước sông Serepok” thuộc Dự án Bảo vệ tài nguyên nước ngọt và hệ sinh thái trên vùng 3S (sesan sekong và serepok) ở Tây nguyên Việt Nam nhằm cải thiện sinh kế của các cộng đồng ven sông
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ trì
|
Dự án
2020
|
24
|
Đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bàu Trắng - Hòn Hồng, Bình Thuận.
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ trì
|
2020
|
25
|
Nghiên cứu ứng dụng GIS xác định phương án và thực hiện cắm mốc phân vùng sử dụng mặt nước hồ Lắk
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ nhiệm
|
Dự án CSRD 2018-2019
|
26
|
Nghiên cứu ứng dụng GIS xác định phương án và thực hiện cắm mốc phân vùng sử dụng mặt nước hồ Lắk
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Chủ nhiệm
|
Dự án CSRD 2018-2019
|
27
|
Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Hà Tĩnh,
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Thành viên
|
Tỉnh
2016
|
28
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu địa chính 3 chiều phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Thành viên
|
Cấp bộ
2019
|
29
|
Phân vùng chức năng đới bờ thành phố Hồ Chí Minh
|
TS. Nguyễn Huy Anh
Thành viên
|
Cấp Tỉnh
2019
|
30
|
Cân bằng hai cấp: phương pháp và ứng dụng
|
TS.Phùng Minh Đức. Thành viên
|
Cấp Nhà nước 2015-2017
|
31
|
Áp dụng CNTT trong phân tích dữ liệu lớn có yếu tố chuỗi thời gian
|
Th.s Nguyễn Thị Ngọc Thanh. Chủ nhiệm
|
Cấp cơ sở 2017-2018
|
32
|
Nghiên cứu xây dựng phần mềm mô phỏng ô nhiễm tiếng ồn. Áp dụng thí điểm mô phỏng ô nhiễm tiếng ồn do giao thông trên địa bàn TP.HCM.
|
Th.s Từ Minh Trí
Thành viên
|
Cấp cơ sở 2016
|
33
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp sử dụng ảnh Radar đa thời gian trong giám sát biến động lớp phủ bề mặt và biến động địa hình phục vụ cho dự báo nguy cơ biến động địa hình khu vực miền núi Việt Nam.
|
Th.s Từ Minh Trí
Thành viên
|
Cấp Bộ TNMT 2017-2020
|
34
|
Nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường, định hướng không gian phát triển kinh tế - xã hội TP Hồ Chí Minh.
|
Th.s Từ Minh Trí
Thành viên
|
Cấp cơ sở 2017-2018
|
35
|
Ứng dụng Moodle xây dựng hệ thống E-learning GIS và Viễn Thám tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
|
Th.S Hà Thanh Vân
|
Cấp cơ sở 2020-2021
|