Viện nghiên cứu và phát triển bền vững

Viện nghiên cứu và phát triển bền vững

Viện nghiên cứu và phát triển bền vững

Chào mừng đến với
Viện nghiên cứu và phát triển bền vững

I. THÔNG TIN CHUNG

  • Tên tiếng Việt: Viện nghiên cứu Phát triển bền vững.
  • Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: Research Institute for Sustainable Development.
  • Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: RISD
  • Người đại diện: PGS. TS. Lê Trung Chơn  – Chức vụ: Phó viện trưởng phụ trách
  • Trụ sở chính: 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 08-38443006
  • Fax: 08-3844 9474
  • Email: vncptbv@hcmunre.edu.vn
  • Website: http://risd.hcmunre.edu.vn/

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Viện nghiên cứu Phát triển bền vững là tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập theo quyết định số 2186/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM; Quyết định số 127/QĐ-TĐHTPHCM ngày 02 tháng 03 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh về việc Quy chế định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện nghiên cứu Phát triển bền vững và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ số A-1536 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

III. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

Viện nghiên cứu Phát triển bền vững hoạt động trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sau:

1. Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và cung cấp dịch vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường:

a) Xây dựng chiến lược, định hướng nghiên cứu và đào tạo liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường bền vững cho Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.

b) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc về khoa học cơ bản và các chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững, bao gồm: Khí tượng; Thủy văn; Tài nguyên nước; Môi trường; Đo đạc; Bản đồ; Quản lý đất đai; Công nghệ thông tin, hệ thống thông tin và Viễn thám; Kinh tế tài nguyên và Môi trường; Địa chất, khoáng sản; Quản lý biển và hải đảo; Năng lượng tái tạo; Biến đổi khí hậu; Phát triển bền vững và các lĩnh vực khác có liên quan đến lĩnh vực khác có liên quan đến quản lý, thăm dò, đánh giá, khai thác, chế biến tài nguyên, bảo vệ môi trường. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện nhiệm vụ của Viện.

c) Đề xuất các hướng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bền vững cho sinh viên và giảng viên.

d) Tư vấn, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học và đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu nêu trên.

e) Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học.

2. Công tác đào tạo: 

a) Tổ chức triển khai các chương trình đào tạo, liên kết đào tạo sau đại học về tài nguyên và môi trường theo hướng bền vững. Phối hợp với các khoa liên quan, đào tạo nhân lực cho lĩnh vực nghiên cứu phát triển bền vững trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

b) Hướng dẫn sinh viên làm khóa luận/ đồ án tốt nghiệp đại học, sau đại học cho lĩnh vực nghiên cứu phát triển bền vững trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

b.1. Lĩnh vực môi trường

  • Tư vấn môi trường: lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường cho các dự án, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, thủ tục nghiệm thu môi trường cho các công trình xử lý chất thải, giấy đăng ký xả thải, đăng ký chủ nguồn thải cho các dự án.
  • Tư vấn về cung cấp thông tin như tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước về các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường, nông nghiệp, đô thị vì phát triển bền vững.
  • Thiết kế, lập dự án, thi công, lắp đặt và chuyển giao công nghệ các hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, tiếng ồn và chất thải rắn.
  • Khảo sát, đo đạc và đánh giá chất lượng môi trường nước, nước thải, không khí, khí thải, tiếng ồn, độ rung và môi trường đất.
  • Xây dựng chiến lược, quy hoạch môi trường, các chương trình môi trường khác, và lập dự án đầu tư cho các tỉnh, thành phố.
  • Xây dựng các phương án giảm thiểu, quản lý, triển khai áp dụng sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng, kiểm toán năng lượng, kiểm toán môi trường cho các doanh nghiệp.
  • Xây dựng các phần mềm tin học tính toán lan truyền chất thải trong môi trường nước, không khí, đất và các ứng dụng khác phục vụ cho việc quy hoạch, dự báo và phòng ngừa ô nhiễm.
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS và hệ thống thông tin môi trường phục vụ cho việc quản lý tài nguyên thiên nhiên và kiểm soát ô nhiễm.

b.2. Lĩnh vực Khí tượng – Thủy văn – Tài nguyên nước

  • Khảo sát, đo đạc, tính toán, chỉnh lý tài liệu khí tượng thủy văn phục vụ cho điều tra cơ bản cho các dự án;
  • Đánh giá trữ lượng tài nguyên nước;
  • Điều tra khai thác và đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
  • Khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất.

b.3. Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn

  • Đào tạo các chuyên đề về lĩnh vực môi trường (Luật Môi trường, Phân tích chất lượng môi trường, chuyển giao công nghệ xử lý chất thải, kiểm toán môi trường, Sản xuất sạch hơn, các hệ thống quản lý…)
  • Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực địa chất: bảo trì vận hành giếng và kỹ thuật khoan, tin học ứng dụng trong địa chất, thí nghiệm viên, kỹ thuật viên.

b.4. Các lĩnh vực khác thuộc ngành Tài nguyên - môi trường

Các điều khoản khác sẽ được ban hành tùy thuộc vào nhu cầu thực tế

IV. NHÂN SỰ

1. Lãnh đạo Viện:

PGS. TS Lê Trung Chơn

Phó Viện trưởng phụ trách

Quản lý toàn bộ công tác tuyển sinh và  đào tạo sau đại học, tài chính, nhân sự, hệ thống thông tin

PGS. TS Đinh Thị Nga

Phó Viện trưởng

Quản lý cơ sở vật chất, NCKH, phòng TN trung tâm, công tác kiểm định và đảm bảo chất lượng

 

Cố vấn: GS. TS Phan Đình Tuấn

2. Bộ phận quản lý đào tạo SĐH

- TS. Trần Tuyết Sương, phụ trách học vụ

- ThS. Nguyễn Phan Hoài Vũ, phụ trách giáo vụ và dữ liệu

- ThS. Mai Thị Mỹ Nhân, phụ trách tuyển sinh và thư ký tổng hợp

- CN. Trương Tấn Hùng, phụ trách công tác khảo thí, kiểm định và đảm bảo chất lượng

3. Phòng Thí nghiệm trung tâm

- ThS. Phan Đình Đông

- ThS. Nguyễn Trung Hiệp 

Đào tạo Sau đại học
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
236B Lê Văn Sỹ, P. 1, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
028.38443006
info@hcmunre.edu.vn

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

 

1. Thông tin ngành đào tạo

                       Ngành đào tạo     : Công nghệ thông tin                                         

Mã ngành: 8480201

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành CNTT có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức tổng quan và phương pháp nghiên cứu về CNTT và kiến thức liên ngành, đặc biệt là lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… nhằm giúp học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành CNTT, có khả năng ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường,…; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học nhất định về ngành CNTT liên ngành với các ngành khác và kỹ năng vận dụng kiến thức để nghiên cứu, ứng dụng vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành CNTT, ứng dụng vào các ngành khác như Tài nguyên, Môi trường,…; có khả năng học tập suốt đời.

2.2. Mục tiêu cụ thể (Programme Objectives – PO):

+ PO 1: Có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng, triển khai, giám sát các hệ thống ứng dụng CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,… có ứng dụng thực tiễn cao như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… , có tính sáng tạo, đặc biệt là các hệ thống ứng dụng thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, an toàn thông tin, dữ liệu lớn, GIS, Viễn thám, công nghệ Web, Mobile hiện đại.

+ PO 2: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Tài nguyên, Môi trường,… trong cơ quan, doanh nghiệp.

+ PO 3: Có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 4: Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, quản lý nhóm trong một tổ chức; có khả năng định hướng, vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 5: Có trình độ tiếng Anh đáp ứng tốt yêu cầu công việc và nghề nghiệp, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.

+ PO 6: Có khả năng giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 7: Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3. Chuẩn đầu ra (Expected Learning Outcomes –  ELO)

3.1. Kiến thức

+ ELO 1: Có kiến thức nâng cao về chuyên ngành so với chương trình đào tạo bậc Đại học ngành CNTT và tiếp cận công nghệ mới, đặc biệt là ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 2: Có khả năng tư duy hệ thống, khả năng tự nghiên cứu về các vấn đề thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như nghiên cứu, phát triển, mô phỏng, thiết kế và hiện thực các ứng dụng cũng như hệ thống trong lĩnh vực CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 3: Có khả năng đảm trách tốt nhiệm vụ của một chuyên gia ngành Công nghệ thông tin như CTO (Chief Technical Officer), CIO (Chief Information Officer), CEO (Chief Executive Officer), Senior Engineer; có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển, vị trí giảng dạy tại các trường kỹ thuật chuyên ngành, và có khả năng phát triển nghiên cứu sâu ở bậc Tiến sĩ.

+ ELO 4: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các công trình CNTT, Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng khảo sát, phân tích, đánh giá và giải quyết các vần đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường trong các cơ quan, công ty.

3.2. Kỹ năng

+ ELO 5: Có khả năng ứng dụng các công nghệ mới vào trong các dự án, công trình CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, định hướng công việc, tìm kiếm, cập nhật, sử dụng các kiến thức nâng cao và kiến thức mới về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng tự học suốt đời.

+ ELO 6: Có phương pháp làm việc khoa học, có tầm nhìn chiến lược và đề xuất hướng giải quyết các vấn đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

Đối với định hướng nghiên cứu: Luận văn thạc sĩ phải ít nhất 01 bài báo đăng Tạp chí/ Hội nghị chuyên ngành lĩnh vực CNTT, Khoa học Trái đất, Tài nguyên Môi trường.

+ ELO 7: Giao tiếp tốt bằng tiếng Việt và ngoại ngữ trong chuyên môn và các vấn đề xã hội.

+ ELO 8: Quản lý nhóm và phân công công việc.

+ ELO 9: Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường để đánh giá và chịu trách nhiệm.

3.3. Về thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm

+ ELO 10:  Chấp hành nghiêm minh pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, làm việc với tinh thần kỹ luật, tính chuyên nghiệp cao, có lối sống lành mạnh; yêu nghề, có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm cao với công việc được giao; năng động bản lĩnh, tự tin, cầu tiến; hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và có tinh thần ý thức trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

+ ELO 11:  Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.

+ ELO 12:  Có ý thức học tập suốt đời, làm việc khoa học.

3.4. Về khả năng đáp ứng nhu cầu kinh tế– xã hội, hội nhập quốc tế của học viên sau khi tốt nghiệp

Thạc sĩ Công nghệ Thông tin tốt nghiệp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường có khả năng đảm nhiệm các vị trí sau:

- Làm việc tại doanh nghiệp (CTO, CIO, CEO, Senior Engineer,...);

- Nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án CNTT, Tài nguyên, Môi trường trong cơ quan, doanh nghiệp;

- Đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3.5. Kế hoạch đào tạo

3.5.1. Quy trình đào tạo

  • Được thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Thời gian đào tạo: 2 năm (4 học kỳ) bố trí các học phần kiến thức giáo dục chung, kiến thức giáo dục cơ sở và chuyên nghiệp, kiến thức thực tập và tốt nghiệp.

3.5.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Tích lũy đủ số hc phần và khối lượng ca chương trình đào tạo ngành học trong thời gian quy định cho khóa học và thỏa mãn các yêu cầu về kết quả học tập và các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.6. Cách thức đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá theo Quy chế đào tạo thạc sỹ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngành Đào tạo SĐH
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
236B Lê Văn Sỹ, P. 1, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
028.38443006
info@hcmunre.edu.vn

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

 

1. Thông tin ngành đào tạo

                       Ngành đào tạo     : Công nghệ thông tin                                         

Mã ngành: 8480201

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành CNTT có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức tổng quan và phương pháp nghiên cứu về CNTT và kiến thức liên ngành, đặc biệt là lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… nhằm giúp học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành CNTT, có khả năng ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường,…; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học nhất định về ngành CNTT liên ngành với các ngành khác và kỹ năng vận dụng kiến thức để nghiên cứu, ứng dụng vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành CNTT, ứng dụng vào các ngành khác như Tài nguyên, Môi trường,…; có khả năng học tập suốt đời.

2.2. Mục tiêu cụ thể (Programme Objectives – PO):

+ PO 1: Có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng, triển khai, giám sát các hệ thống ứng dụng CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,… có ứng dụng thực tiễn cao như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… , có tính sáng tạo, đặc biệt là các hệ thống ứng dụng thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, an toàn thông tin, dữ liệu lớn, GIS, Viễn thám, công nghệ Web, Mobile hiện đại.

+ PO 2: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Tài nguyên, Môi trường,… trong cơ quan, doanh nghiệp.

+ PO 3: Có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 4: Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, quản lý nhóm trong một tổ chức; có khả năng định hướng, vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 5: Có trình độ tiếng Anh đáp ứng tốt yêu cầu công việc và nghề nghiệp, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.

+ PO 6: Có khả năng giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 7: Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3. Chuẩn đầu ra (Expected Learning Outcomes –  ELO)

3.1. Kiến thức

+ ELO 1: Có kiến thức nâng cao về chuyên ngành so với chương trình đào tạo bậc Đại học ngành CNTT và tiếp cận công nghệ mới, đặc biệt là ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 2: Có khả năng tư duy hệ thống, khả năng tự nghiên cứu về các vấn đề thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như nghiên cứu, phát triển, mô phỏng, thiết kế và hiện thực các ứng dụng cũng như hệ thống trong lĩnh vực CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 3: Có khả năng đảm trách tốt nhiệm vụ của một chuyên gia ngành Công nghệ thông tin như CTO (Chief Technical Officer), CIO (Chief Information Officer), CEO (Chief Executive Officer), Senior Engineer; có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển, vị trí giảng dạy tại các trường kỹ thuật chuyên ngành, và có khả năng phát triển nghiên cứu sâu ở bậc Tiến sĩ.

+ ELO 4: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các công trình CNTT, Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng khảo sát, phân tích, đánh giá và giải quyết các vần đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường trong các cơ quan, công ty.

3.2. Kỹ năng

+ ELO 5: Có khả năng ứng dụng các công nghệ mới vào trong các dự án, công trình CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, định hướng công việc, tìm kiếm, cập nhật, sử dụng các kiến thức nâng cao và kiến thức mới về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng tự học suốt đời.

+ ELO 6: Có phương pháp làm việc khoa học, có tầm nhìn chiến lược và đề xuất hướng giải quyết các vấn đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

Đối với định hướng nghiên cứu: Luận văn thạc sĩ phải ít nhất 01 bài báo đăng Tạp chí/ Hội nghị chuyên ngành lĩnh vực CNTT, Khoa học Trái đất, Tài nguyên Môi trường.

+ ELO 7: Giao tiếp tốt bằng tiếng Việt và ngoại ngữ trong chuyên môn và các vấn đề xã hội.

+ ELO 8: Quản lý nhóm và phân công công việc.

+ ELO 9: Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường để đánh giá và chịu trách nhiệm.

3.3. Về thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm

+ ELO 10:  Chấp hành nghiêm minh pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, làm việc với tinh thần kỹ luật, tính chuyên nghiệp cao, có lối sống lành mạnh; yêu nghề, có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm cao với công việc được giao; năng động bản lĩnh, tự tin, cầu tiến; hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và có tinh thần ý thức trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

+ ELO 11:  Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.

+ ELO 12:  Có ý thức học tập suốt đời, làm việc khoa học.

3.4. Về khả năng đáp ứng nhu cầu kinh tế– xã hội, hội nhập quốc tế của học viên sau khi tốt nghiệp

Thạc sĩ Công nghệ Thông tin tốt nghiệp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường có khả năng đảm nhiệm các vị trí sau:

- Làm việc tại doanh nghiệp (CTO, CIO, CEO, Senior Engineer,...);

- Nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án CNTT, Tài nguyên, Môi trường trong cơ quan, doanh nghiệp;

- Đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3.5. Kế hoạch đào tạo

3.5.1. Quy trình đào tạo

  • Được thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Thời gian đào tạo: 2 năm (4 học kỳ) bố trí các học phần kiến thức giáo dục chung, kiến thức giáo dục cơ sở và chuyên nghiệp, kiến thức thực tập và tốt nghiệp.

3.5.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Tích lũy đủ số hc phần và khối lượng ca chương trình đào tạo ngành học trong thời gian quy định cho khóa học và thỏa mãn các yêu cầu về kết quả học tập và các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.6. Cách thức đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá theo Quy chế đào tạo thạc sỹ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.

Cổng thông tin
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
236B Lê Văn Sỹ, P. 1, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
028.38443006
info@hcmunre.edu.vn

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

 

1. Thông tin ngành đào tạo

                       Ngành đào tạo     : Công nghệ thông tin                                         

Mã ngành: 8480201

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành CNTT có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức tổng quan và phương pháp nghiên cứu về CNTT và kiến thức liên ngành, đặc biệt là lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… nhằm giúp học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành CNTT, có khả năng ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường,…; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học nhất định về ngành CNTT liên ngành với các ngành khác và kỹ năng vận dụng kiến thức để nghiên cứu, ứng dụng vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành CNTT, ứng dụng vào các ngành khác như Tài nguyên, Môi trường,…; có khả năng học tập suốt đời.

2.2. Mục tiêu cụ thể (Programme Objectives – PO):

+ PO 1: Có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng, triển khai, giám sát các hệ thống ứng dụng CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,… có ứng dụng thực tiễn cao như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… , có tính sáng tạo, đặc biệt là các hệ thống ứng dụng thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, an toàn thông tin, dữ liệu lớn, GIS, Viễn thám, công nghệ Web, Mobile hiện đại.

+ PO 2: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Tài nguyên, Môi trường,… trong cơ quan, doanh nghiệp.

+ PO 3: Có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 4: Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, quản lý nhóm trong một tổ chức; có khả năng định hướng, vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 5: Có trình độ tiếng Anh đáp ứng tốt yêu cầu công việc và nghề nghiệp, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.

+ PO 6: Có khả năng giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 7: Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3. Chuẩn đầu ra (Expected Learning Outcomes –  ELO)

3.1. Kiến thức

+ ELO 1: Có kiến thức nâng cao về chuyên ngành so với chương trình đào tạo bậc Đại học ngành CNTT và tiếp cận công nghệ mới, đặc biệt là ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 2: Có khả năng tư duy hệ thống, khả năng tự nghiên cứu về các vấn đề thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như nghiên cứu, phát triển, mô phỏng, thiết kế và hiện thực các ứng dụng cũng như hệ thống trong lĩnh vực CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 3: Có khả năng đảm trách tốt nhiệm vụ của một chuyên gia ngành Công nghệ thông tin như CTO (Chief Technical Officer), CIO (Chief Information Officer), CEO (Chief Executive Officer), Senior Engineer; có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển, vị trí giảng dạy tại các trường kỹ thuật chuyên ngành, và có khả năng phát triển nghiên cứu sâu ở bậc Tiến sĩ.

+ ELO 4: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các công trình CNTT, Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng khảo sát, phân tích, đánh giá và giải quyết các vần đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường trong các cơ quan, công ty.

3.2. Kỹ năng

+ ELO 5: Có khả năng ứng dụng các công nghệ mới vào trong các dự án, công trình CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, định hướng công việc, tìm kiếm, cập nhật, sử dụng các kiến thức nâng cao và kiến thức mới về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng tự học suốt đời.

+ ELO 6: Có phương pháp làm việc khoa học, có tầm nhìn chiến lược và đề xuất hướng giải quyết các vấn đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

Đối với định hướng nghiên cứu: Luận văn thạc sĩ phải ít nhất 01 bài báo đăng Tạp chí/ Hội nghị chuyên ngành lĩnh vực CNTT, Khoa học Trái đất, Tài nguyên Môi trường.

+ ELO 7: Giao tiếp tốt bằng tiếng Việt và ngoại ngữ trong chuyên môn và các vấn đề xã hội.

+ ELO 8: Quản lý nhóm và phân công công việc.

+ ELO 9: Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường để đánh giá và chịu trách nhiệm.

3.3. Về thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm

+ ELO 10:  Chấp hành nghiêm minh pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, làm việc với tinh thần kỹ luật, tính chuyên nghiệp cao, có lối sống lành mạnh; yêu nghề, có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm cao với công việc được giao; năng động bản lĩnh, tự tin, cầu tiến; hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và có tinh thần ý thức trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

+ ELO 11:  Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.

+ ELO 12:  Có ý thức học tập suốt đời, làm việc khoa học.

3.4. Về khả năng đáp ứng nhu cầu kinh tế– xã hội, hội nhập quốc tế của học viên sau khi tốt nghiệp

Thạc sĩ Công nghệ Thông tin tốt nghiệp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường có khả năng đảm nhiệm các vị trí sau:

- Làm việc tại doanh nghiệp (CTO, CIO, CEO, Senior Engineer,...);

- Nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án CNTT, Tài nguyên, Môi trường trong cơ quan, doanh nghiệp;

- Đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

- Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3.5. Kế hoạch đào tạo

3.5.1. Quy trình đào tạo

  • Được thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Thời gian đào tạo: 2 năm (4 học kỳ) bố trí các học phần kiến thức giáo dục chung, kiến thức giáo dục cơ sở và chuyên nghiệp, kiến thức thực tập và tốt nghiệp.

3.5.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Tích lũy đủ số hc phần và khối lượng ca chương trình đào tạo ngành học trong thời gian quy định cho khóa học và thỏa mãn các yêu cầu về kết quả học tập và các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.6. Cách thức đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá theo Quy chế đào tạo thạc sỹ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.

Viện nghiên cứu Phát triển bền vững

(Research Institute for Sustainable Development-RISD)

Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08-38443006

Fax: 08-3844 9474

Email: vncptbv@hcmunre.edu.vn

Website: http://risd.hcmunre.edu.vn

Bài viết liên quan
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
028.38443006
info@hcmunre.edu.vn