Về HCMUNRE

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Natural Resources and Environment-HCMUNRE)

Là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh tự hào là một trong những đơn vị giáo dục đạt chuẩn quốc gia theo bộ tiêu chuẩn mới. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ở trình độ đại học, sau đại học,… nhà Trường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho các cơ quan trung ương, địa phương và doanh nghiệp trên cả nước.

HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Nhà trường định hướng phát triển trở thành trường đại học chuẩn mực, tiên phong trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường với triết lý giáo dục “Giáo dục toàn diện - Phát triển bền vững - Hội nhập quốc tế”. Hiện tại, quy mô đào tạo của Nhà trường đạt hơn 10.000 học viên và sinh viên, với 20 ngành đào tạo thuộc 10 nhóm ngành, bao gồm: Khoa học trái đất; Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kinh Doanh; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và Trắc địa; Kiến trúc và Quy hoạch; Xây dựng.

Từ năm 2018, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh chính thức triển khai đào tạo trình độ thạc sĩ với hai ngành đầu tiên: Quản lý Đất đaiKỹ thuật Môi trường. Đến nay, quy mô đào tạo sau đại học không ngừng được mở rộng, với tổng cộng 08 ngành đào tạo thạc sĩ, bao gồm:

  • •  Quản lý đất đai
  • •  Kỹ thuật môi trường
  •  Quản lý tài nguyên và môi trường
  •  Công nghệ thông tin
  •  Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
  •  Kỹ thuật cấp thoát nước
  •  Thủy văn học
  •  Quản trị kinh doanh.

Với phương châm “SÁNG TẠO – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ”, chương trình đào tạo được xây dựng theo định hướng liên ngành, xuyên ngành, đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và phát triển toàn diện năng lực nghề nghiệp cho người học. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh không ngừng khẳng định vị thế là địa chỉ đào tạo uy tín, nơi sinh viên được học tập, rèn luyện và phát huy tính sáng tạo trên hành trình xây dựng, hình thành nghề nghiệp của mình. 

HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Trong xu thế hội nhập quốc tế, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM luôn xác định đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục là nền tảng cốt lõi để nâng cao hiệu quả đào tạo, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Các tiêu chí kiểm định đã trở thành thước đo cho mọi mặt hoạt động của nhà trường - từ tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học đến quản lý và phục vụ người học.

Nhà trường không ngừng thực hiện công tác tự đánh giá đối với toàn bộ hoạt động của Nhà trường và các chương trình đào tạo; Đồng thời duy trì cơ chế lấy ý kiến phản hồi từ các bên liên quan như sinh viên, cựu sinh viên, giảng viên, người sử dụng lao động nhằm không ngừng cải tiến chất lượng giảng dạy và chương trình đào tạo.

Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục đã đạt được những kết quả quan trọng

►  Năm 2021, Nhà trường đã được cấp chứng nhận đạt chất lượng giáo dục theo bộ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT, có thời hạn 5 năm.

►  Từ năm 2021 tới nay, 10 chương trình đào tạo đại học đã được kiểm định và đạt chuẩn theo bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm các ngành:

  • • Quản lý môi trường
  • • Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • •  Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
  • •  Công nghệ thông tin
  • •  Quản lý đất đai
  • •  Quản trị kinh doanh
  • •  Hệ thống thông tin
  • •  Kỹ thuật Cấp thoát nước
  • •  Thủy văn học
  • •  Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên

Tiếp nối thành công của các chương trình đào tạo đại học, tháng 12/2024, Trường đã triển khai công tác tự đánh giá 02 CTĐT trình độ thạc sỹ (Quản lý đất đai và Kỹ thuật môi trường), hướng tới đánh giá ngoài vào năm 2025.

 

 

CƠ SỞ VẬT CHẤT

Là cơ sở đại học đào tạo theo định hướng nghiên cứu ứng dụng, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM đã tập trung huy động mọi nguồn lực, tích cực đẩy mạnh đầu tư đồng bộ hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đạt chuẩn quốc tế. Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của Trường với 7 phòng thí nghiệm, 7 phòng thực hành và 4 trạm, vườn thí nghiệm thực địa. Trong đó nổi bật như phòng thí nghiệm Môi trường (đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005), Vườn Quan trắc khí tượng, Phòng thực hành mô phỏng dự báo khí tượng và hơn 200 máy thực hành cho ngành Trắc địa – Bản đồ.

Nhà trường đẩy mạnh chiến lược xây dựng cơ sở vật chất, góp phần vào mục tiêu chung của kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2035. Hoạt động phát triển cơ sở vật chất, cải thiện và nâng cấp trang thiết bị phục vụ giảng dạy của Nhà trường tiếp tục được chú trọng và triển khai theo đúng kế hoạch, theo đó cơ sở 236B Lê Văn Sỹ được tiếp tục nâng cấp, tân trang kịp thời phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và quan hệ đối ngoại của Nhà trường. Cơ sở Đồng Nai luôn được triển khai các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng và từng bước được sử dụng cho các hoạt động nghiên cứu, thực tập, kiến tập cho sinh viên. Năm 2022, Nhà trường đã khởi công Xây dựng cơ sở vật chất Trường tại xã Hiệp Phước, TP. HCM, đến nay đã hoàn thành giai đoạn 1 và dự kiến đưa vào hoạt động vào năm 2025.

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM luôn xác định nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ cộng đồng. Giai đoạn 2016 - 2024, các hoạt động nghiên cứu khoa học của Nhà Ttrường được triển khai theo định hướng liên ngành, gắn với thực tiễn và nhu cầu phát triển bền vững. 

Các hướng nghiên cứu chính tập trung vào các lĩnh vực mũi nhọn như: tài nguyên và môi trường, năng lượng mới, quản lý- xử lý chất thải, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, quản lý đất đai -  trắc địa bản đồ, tài nguyên nước, ứng dụng CNTT trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

(Trích Báo cáo kết quả 03 năm (2020-6/2023) thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển và định hướng công tác Trường đến năm 2025)

Bên cạnh đó, Nhà trường đã triển khai thực hiện hàng trăm đề tài các cấp trong các lĩnh vực; công bố nhiều công trình nghiên cứu được công bố trên tạp trí trong và ngoài nước lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường; thường xuyên tổ chức và tham gia các hội nghị hội thảo khoa học quốc gia và quốc tế, qua đó mở rộng cơ hội hợp tác nghiên cứu, trao đổi học thuật và chuyển giao công nghệ với các đối tác trong và ngoài nước.

(Trích Báo cáo kết quả 04 năm (2020-6/2024) thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển và định hướng công tác Trường đến năm 2025)

QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI 

Trước yêu cầu đổi mới nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp 4.0, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM luôn chú trọng cập nhật chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, nâng cao năng lực hội nhập, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng cho sinh viên.

Nhà trường tích cực mở rộng mạng lưới hợp tác với các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu và doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sinh viên học tập, nghiên cứu và trải nghiệm thực tiễn ngay từ khi còn trên giảng đường.

Đến nay, Nhà Trường đã ký nhiều Biên bản ghi nhớ (MOU) với nhiều viện nghiên cứu, tổ chức giáo dục, doanh nghiệp quốc tế, thúc đẩy các hoạt động liên kết đào tạo, trao đổi học thuật, nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo. Bên cạnh đó, nhiều dự án hợp tác quốc tế đã được triển khai hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, vị thế và uy tín của Nhà trường trong cộng đồng học thuật và nghiên cứu toàn cầu.

NGUỒN NHÂN LỰC

Đội ngũ Viên chức, người lao động là chìa khóa để có được thành công của Trường. Đa số cán bộ giảng dạy của Trường tốt nghiệp từ các trường, viện uy tín trong nước và thế giới, trong đó hơn 10% là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia trong lĩnh vực tài nguyên- môi trường. Đội ngũ giảng viên của Trường luôn sẵn sàng đồng hành cùng sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng như tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp.

THÀNH TỰU 

Với bề dày lịch sử hơn 45 năm hình thành, phát triển và 11 năm thành lập, cho đến nay, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM đã từng bước khẳng định vị thế của mình trong hệ thống các trường đại học công lập mạnh của khu vực phía Nam nói riêng và cả nước nói chung. Nhà trường đã 02 lần vinh dự được Chủ tịch Nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì vào các năm 2012, 2021 và nhiều Bằng khen, Cờ Thi đua của Bộ Nông nghiệp & Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày 16/8/2021 Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định công nhận đạt kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh  là cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia theo bộ tiêu chuẩn mới, nằm trong hệ thống đại học công lập của Việt Nam, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ở trình độ đại học, sau đại học,… từ trung ương, địa phương, doanh nghiệp.

(Khu Hiệu bộ tại trụ sở)

Các mốc thời gian quan trọng

- Tháng 12 năm 1976: Thành lập Trường Cán bộ Khí tượng Thủy văn phân hiệu phía Nam tại TP. Hồ Chí Minh. 

Cùng thời gian đó, thành lập Trường Trung học Đo đạc Bản đồ 2 tại Đồng Nai

- Đến tháng 5 năm 1976:  Đổi tên thành Trường Cán bộ Khí tượng Thủy văn phía Nam và đến ngày 18 tháng 4 năm 1996 đôi tên thành Trường Cán bộ Khí tượng Thủy văn TP. Hồ Chí Minh

Tháng 10 năm 1994, Trường Trung học Đo đạc Bản đồ 2 được đổi tên thành Trường Trung học Địa chính Trung Ương III

- 2007: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường TP.HCM được thành lập dựa trên cơ sở sát nhập trường Trung học Cán bộ Khí tượng Thủy văn và Trung học Địa chính Trung Ương III.

- 2011: Ngày 19/8/2011, trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường TP.HCM được nâng cấp thành trường Đại học theo quyết định số 1430/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

DANH HIỆU – KHEN THƯỞNG

Với bề dày lịch sử gần 50 năm hình thành, phát triển và 14 năm thành lập, cho đến nay, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM đã từng bước khẳng định vị thế của mình trong hệ thống các trường đại học công lập mạnh của khu vực phía Nam nói riêng và cả nước nói chung. Nhà trường đã 02 lần vinh dự được Chủ tịch Nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì vào các năm 2012, 2021 và nhiều Bằng khen, Cờ Thi đua của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày 16/8/2021 Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định công nhận đạt kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục.

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (HCMUNRE) là trường đại học công lập duy nhất phía Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Trải qua gần 50 năm hình thành và phát triển, Trường đã từng bước khẳng định là một trong những trường đại học đầu ngành của cả nước đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao trong lĩnh vực công nghệ, quản lý tài nguyên, đảm bảo môi trường sạch cho sự phát triển bền vững cùng thế giới ứng phó với các vấn đề biến đổi khí hậu trên toàn cầu.

Cơ cấu tổ chức
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
236B Lê Văn Sỹ, Phường Tân Sơn Hòa, TP. Hồ Chí Minh
028.38443006
info@hcmunre.edu.vn

PHÒNG THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG

1. Giới thiệu chung

Phòng thí nghiệm (PTN) môi trường có chức năng thực hiện chức năng đào tạo cũng như tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực quan trắc, đo đạc, phân tích mẫu môi trường đất, nước, không khí.

Phương châm hoạt động của PTN là: “CHÍNH XÁC – TRUNG THỰC – KỊP THỜI”.

Giới thiệu Phòng thí nghiệm Khoa Môi trường

Trang thiết bị Phòng thí nghiệm Khoa Môi trường

Trực thuộc Khoa Môi trường, bên cạnh các hoạt động phân tích mẫu môi trường phục vụ cho các đề tài, dự án, chuyển giao công nghệ, Phòng thí nghiệm Môi trường còn là nơi đảm trách các học phần thực hành nghề nghiệp, thực tập các kỹ năng đo đạc, quan trắc và phân tích mẫu môi trường trong nội dung các môn học có liên quan. 

Bàn giao mẫu về PTN

PTN Môi trường đã đạt chứng nhận hệ thống chất lượng phòng thí nghiệm ISO/IEC 17025:2005 (Lĩnh vực công nhận: Hoá, Mã số VILAS 451) và đồng thời là hội viên Hội các phòng thử nghiệm Việt Nam (Giấy chứng nhận số 067/HV-VINALAB).

2. Cơ sở vật chất thiết bị

Phòng thí nghiệm môi trường được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại để phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, giảng dạy thực hành, thực tập và các dịch vụ thử nghiệm trong lĩnh vực môi trường.

Danh mục các thiết bị Phòng thí nghiệm Môi trường

STT

Tên thiết bị

Mã thiết bị

Nước sản xuất

THIẾT BỊ NƯỚC

1

Cân phân tích AUW 220

TB 06

Nhật

2

Cân kỹ thuật SPS602F

TB 15

Mỹ

3

Máy quang phổ UV – VIS Jasco

TB 05

Nhật

4

Bộ phản ứng COD – ET108

TB 03

Đức

5

Tủ mát bảo quản hóa chất

TB 82

Đức

6

Tủ sấy UNE500

TB 01

Đức

7

Tủ ủ BOD – Lovibond

TB 02

Đức

8

Tủ ủ BOD – Aqualytic

TB 17

Đức

9

Tủ sấy Memmert U/U 400

TB 38

Đức

10

Bộ phá mẫu COD 30 vị trí

TB 81

Mỹ

11

Máy đo DO WTW Oxi 315i  và điện cực Cellox 325

TBN 081

Anh

12

Máy đo DO WTW Inolab và điện cực DurOx 325

TB 04

Đức

13

Máy đo chất lượng nước 6 thông số TOA 22A

TB 21

Nhật

14

Bộ chưng cất đạm Kjeldahl – Vap 20

TB 08

Mỹ

15

Bếp điện mặt phẳng lớn

TB 83

Mỹ

16

Máy nước cất 2 lần WSC/4D

TB 07

Anh

17

Tủ lưu mẫu ET 750/EX

TB 10

Đức

18

Tủ lưu mẫu AL668EXI

TB 16

Đức

19

Máy đo pH 3110 WTW

TB 13

Đức

20

Máy đo TDS 3210 WTW

TB14

Đức

21

Máy lắc VRN 360

TB 30

Đài Loan

22

Tủ hút khí độc Lovibond ESCO

TB 11

Singapore

23

Máy Jatest

TB 19

Ý

24

Buret tự động

TB 14

Đức

25

Máy khuấy từ JB – 3

TBN 28

Nhật

26

Hệ thiết bị xác định các chỉ tiêu hóa, lý tại hiện trường

 TB 87

 

27

Máy chuẩn độ điện thế Titronic

TB 24

Đức

THIẾT BỊ KHÔNG KHÍ

28

Máy đo ồn tức thời EXTECH – 407736

TB 44

Nhật

29

Máy đo vận tốc gió TSI – 8386A

TB 49

Nhật

30

Máy đo cường độ sáng EXTECH – 401025

TB 45

Nhật

31

Máy đo ồn tích phân IRON – NL20

TB 43

Nhật

32

Máy định vị GPS

TB 42

Nhật

33

Máy đo độ rung IRON – VM82

TB 59

Nhật

34

Máy đo vi khí hậu KESTREL – 4000

TB 50

VN

35

Máy đo bụi TSI – SIDEPAK AM510

TB 56

Đức

36

Máy lấy mẫu khí Sibata

TB 63

Nhật

37

Máy lấy mẫu khí Kimoto – HS7

TB 58

Đức

38

Thiết bị đo và phân tích khí thải

TB 79

Đức

39

Máy đo bụi TSI SIDEPAK SP 350

TB 56

Đức

THIẾT BỊ VI SINH

40

Buồng cấy vi sinh

TB 37

Đức

41

Nồi hấp MC – 30L

TB 80

Nhật

42

Nồi hấp 46 L KT

TB 32

Nhật

43

Kính hiển vi Meiji

TB 34

Nhật

44

Bộ lọc vi sinh 3 chỗ

TB 41

Đức

45

Máy đếm khuẩn lạc

TB 33

Đức

46

Kính hiển vi Ceti

TB 36

Đức

47

Tủ vi sinh memmert

TB 38

Đức

THIẾT BỊ VI LƯỢNG

48

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS

TB 67

Đức

49

Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

TB 72

Đức

50

Sắc kí khí (GC)

TB 73

Hà Lan

51

Bồn rửa siêu âm Elmasonic S

TB 77

Đức

52

Hệ thống lọc nước siêu sạch

TB 78

Đức

53

Bộ chiết mẫu cartrige 5231507H9-B (lọc khí)

TB 75

Hà Lan

54

Bộ chiết mẫu cartrige 5231507H9-B (lọc dịch)

TB 74

Hà Lan

55

Bộ đưa mẫu tự động cho lò graphite PSD120

TB 69

Đức

56

Quang kế ngọn lửa

TB 76

Anh

3. Một số hình ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm Môi trường

Một số hình ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm Môi trường như sau:

Đội ngũ giảng viên
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM
236B Lê Văn Sỹ, Phường Tân Sơn Hòa, TP. Hồ Chí Minh
028.38443006
info@hcmunre.edu.vn

PHÒNG THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG

1. Giới thiệu chung

Phòng thí nghiệm (PTN) môi trường có chức năng thực hiện chức năng đào tạo cũng như tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực quan trắc, đo đạc, phân tích mẫu môi trường đất, nước, không khí.

Phương châm hoạt động của PTN là: “CHÍNH XÁC – TRUNG THỰC – KỊP THỜI”.

Giới thiệu Phòng thí nghiệm Khoa Môi trường

Trang thiết bị Phòng thí nghiệm Khoa Môi trường

Trực thuộc Khoa Môi trường, bên cạnh các hoạt động phân tích mẫu môi trường phục vụ cho các đề tài, dự án, chuyển giao công nghệ, Phòng thí nghiệm Môi trường còn là nơi đảm trách các học phần thực hành nghề nghiệp, thực tập các kỹ năng đo đạc, quan trắc và phân tích mẫu môi trường trong nội dung các môn học có liên quan. 

Bàn giao mẫu về PTN

PTN Môi trường đã đạt chứng nhận hệ thống chất lượng phòng thí nghiệm ISO/IEC 17025:2005 (Lĩnh vực công nhận: Hoá, Mã số VILAS 451) và đồng thời là hội viên Hội các phòng thử nghiệm Việt Nam (Giấy chứng nhận số 067/HV-VINALAB).

2. Cơ sở vật chất thiết bị

Phòng thí nghiệm môi trường được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại để phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, giảng dạy thực hành, thực tập và các dịch vụ thử nghiệm trong lĩnh vực môi trường.

Danh mục các thiết bị Phòng thí nghiệm Môi trường

STT

Tên thiết bị

Mã thiết bị

Nước sản xuất

THIẾT BỊ NƯỚC

1

Cân phân tích AUW 220

TB 06

Nhật

2

Cân kỹ thuật SPS602F

TB 15

Mỹ

3

Máy quang phổ UV – VIS Jasco

TB 05

Nhật

4

Bộ phản ứng COD – ET108

TB 03

Đức

5

Tủ mát bảo quản hóa chất

TB 82

Đức

6

Tủ sấy UNE500

TB 01

Đức

7

Tủ ủ BOD – Lovibond

TB 02

Đức

8

Tủ ủ BOD – Aqualytic

TB 17

Đức

9

Tủ sấy Memmert U/U 400

TB 38

Đức

10

Bộ phá mẫu COD 30 vị trí

TB 81

Mỹ

11

Máy đo DO WTW Oxi 315i  và điện cực Cellox 325

TBN 081

Anh

12

Máy đo DO WTW Inolab và điện cực DurOx 325

TB 04

Đức

13

Máy đo chất lượng nước 6 thông số TOA 22A

TB 21

Nhật

14

Bộ chưng cất đạm Kjeldahl – Vap 20

TB 08

Mỹ

15

Bếp điện mặt phẳng lớn

TB 83

Mỹ

16

Máy nước cất 2 lần WSC/4D

TB 07

Anh

17

Tủ lưu mẫu ET 750/EX

TB 10

Đức

18

Tủ lưu mẫu AL668EXI

TB 16

Đức

19

Máy đo pH 3110 WTW

TB 13

Đức

20

Máy đo TDS 3210 WTW

TB14

Đức

21

Máy lắc VRN 360

TB 30

Đài Loan

22

Tủ hút khí độc Lovibond ESCO

TB 11

Singapore

23

Máy Jatest

TB 19

Ý

24

Buret tự động

TB 14

Đức

25

Máy khuấy từ JB – 3

TBN 28

Nhật

26

Hệ thiết bị xác định các chỉ tiêu hóa, lý tại hiện trường

 TB 87

 

27

Máy chuẩn độ điện thế Titronic

TB 24

Đức

THIẾT BỊ KHÔNG KHÍ

28

Máy đo ồn tức thời EXTECH – 407736

TB 44

Nhật

29

Máy đo vận tốc gió TSI – 8386A

TB 49

Nhật

30

Máy đo cường độ sáng EXTECH – 401025

TB 45

Nhật

31

Máy đo ồn tích phân IRON – NL20

TB 43

Nhật

32

Máy định vị GPS

TB 42

Nhật

33

Máy đo độ rung IRON – VM82

TB 59

Nhật

34

Máy đo vi khí hậu KESTREL – 4000

TB 50

VN

35

Máy đo bụi TSI – SIDEPAK AM510

TB 56

Đức

36

Máy lấy mẫu khí Sibata

TB 63

Nhật

37

Máy lấy mẫu khí Kimoto – HS7

TB 58

Đức

38

Thiết bị đo và phân tích khí thải

TB 79

Đức

39

Máy đo bụi TSI SIDEPAK SP 350

TB 56

Đức

THIẾT BỊ VI SINH

40

Buồng cấy vi sinh

TB 37

Đức

41

Nồi hấp MC – 30L

TB 80

Nhật

42

Nồi hấp 46 L KT

TB 32

Nhật

43

Kính hiển vi Meiji

TB 34

Nhật

44

Bộ lọc vi sinh 3 chỗ

TB 41

Đức

45

Máy đếm khuẩn lạc

TB 33

Đức

46

Kính hiển vi Ceti

TB 36

Đức

47

Tủ vi sinh memmert

TB 38

Đức

THIẾT BỊ VI LƯỢNG

48

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS

TB 67

Đức

49

Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

TB 72

Đức

50

Sắc kí khí (GC)

TB 73

Hà Lan

51

Bồn rửa siêu âm Elmasonic S

TB 77

Đức

52

Hệ thống lọc nước siêu sạch

TB 78

Đức

53

Bộ chiết mẫu cartrige 5231507H9-B (lọc khí)

TB 75

Hà Lan

54

Bộ chiết mẫu cartrige 5231507H9-B (lọc dịch)

TB 74

Hà Lan

55

Bộ đưa mẫu tự động cho lò graphite PSD120

TB 69

Đức

56

Quang kế ngọn lửa

TB 76

Anh

3. Một số hình ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm Môi trường

Một số hình ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm Môi trường như sau:

PHÒNG THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG

1. Giới thiệu chung

Phòng thí nghiệm (PTN) môi trường có chức năng thực hiện chức năng đào tạo cũng như tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực quan trắc, đo đạc, phân tích mẫu môi trường đất, nước, không khí.

Phương châm hoạt động của PTN là: “CHÍNH XÁC – TRUNG THỰC – KỊP THỜI”.

Giới thiệu Phòng thí nghiệm Khoa Môi trường

Trang thiết bị Phòng thí nghiệm Khoa Môi trường

Trực thuộc Khoa Môi trường, bên cạnh các hoạt động phân tích mẫu môi trường phục vụ cho các đề tài, dự án, chuyển giao công nghệ, Phòng thí nghiệm Môi trường còn là nơi đảm trách các học phần thực hành nghề nghiệp, thực tập các kỹ năng đo đạc, quan trắc và phân tích mẫu môi trường trong nội dung các môn học có liên quan. 

Bàn giao mẫu về PTN

PTN Môi trường đã đạt chứng nhận hệ thống chất lượng phòng thí nghiệm ISO/IEC 17025:2005 (Lĩnh vực công nhận: Hoá, Mã số VILAS 451) và đồng thời là hội viên Hội các phòng thử nghiệm Việt Nam (Giấy chứng nhận số 067/HV-VINALAB).

2. Cơ sở vật chất thiết bị

Phòng thí nghiệm môi trường được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại để phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, giảng dạy thực hành, thực tập và các dịch vụ thử nghiệm trong lĩnh vực môi trường.

Danh mục các thiết bị Phòng thí nghiệm Môi trường

STT

Tên thiết bị

Mã thiết bị

Nước sản xuất

THIẾT BỊ NƯỚC

1

Cân phân tích AUW 220

TB 06

Nhật

2

Cân kỹ thuật SPS602F

TB 15

Mỹ

3

Máy quang phổ UV – VIS Jasco

TB 05

Nhật

4

Bộ phản ứng COD – ET108

TB 03

Đức

5

Tủ mát bảo quản hóa chất

TB 82

Đức

6

Tủ sấy UNE500

TB 01

Đức

7

Tủ ủ BOD – Lovibond

TB 02

Đức

8

Tủ ủ BOD – Aqualytic

TB 17

Đức

9

Tủ sấy Memmert U/U 400

TB 38

Đức

10

Bộ phá mẫu COD 30 vị trí

TB 81

Mỹ

11

Máy đo DO WTW Oxi 315i  và điện cực Cellox 325

TBN 081

Anh

12

Máy đo DO WTW Inolab và điện cực DurOx 325

TB 04

Đức

13

Máy đo chất lượng nước 6 thông số TOA 22A

TB 21

Nhật

14

Bộ chưng cất đạm Kjeldahl – Vap 20

TB 08

Mỹ

15

Bếp điện mặt phẳng lớn

TB 83

Mỹ

16

Máy nước cất 2 lần WSC/4D

TB 07

Anh

17

Tủ lưu mẫu ET 750/EX

TB 10

Đức

18

Tủ lưu mẫu AL668EXI

TB 16

Đức

19

Máy đo pH 3110 WTW

TB 13

Đức

20

Máy đo TDS 3210 WTW

TB14

Đức

21

Máy lắc VRN 360

TB 30

Đài Loan

22

Tủ hút khí độc Lovibond ESCO

TB 11

Singapore

23

Máy Jatest

TB 19

Ý

24

Buret tự động

TB 14

Đức

25

Máy khuấy từ JB – 3

TBN 28

Nhật

26

Hệ thiết bị xác định các chỉ tiêu hóa, lý tại hiện trường

 TB 87

 

27

Máy chuẩn độ điện thế Titronic

TB 24

Đức

THIẾT BỊ KHÔNG KHÍ

28

Máy đo ồn tức thời EXTECH – 407736

TB 44

Nhật

29

Máy đo vận tốc gió TSI – 8386A

TB 49

Nhật

30

Máy đo cường độ sáng EXTECH – 401025

TB 45

Nhật

31

Máy đo ồn tích phân IRON – NL20

TB 43

Nhật

32

Máy định vị GPS

TB 42

Nhật

33

Máy đo độ rung IRON – VM82

TB 59

Nhật

34

Máy đo vi khí hậu KESTREL – 4000

TB 50

VN

35

Máy đo bụi TSI – SIDEPAK AM510

TB 56

Đức

36

Máy lấy mẫu khí Sibata

TB 63

Nhật

37

Máy lấy mẫu khí Kimoto – HS7

TB 58

Đức

38

Thiết bị đo và phân tích khí thải

TB 79

Đức

39

Máy đo bụi TSI SIDEPAK SP 350

TB 56

Đức

THIẾT BỊ VI SINH

40

Buồng cấy vi sinh

TB 37

Đức

41

Nồi hấp MC – 30L

TB 80

Nhật

42

Nồi hấp 46 L KT

TB 32

Nhật

43

Kính hiển vi Meiji

TB 34

Nhật

44

Bộ lọc vi sinh 3 chỗ

TB 41

Đức

45

Máy đếm khuẩn lạc

TB 33

Đức

46

Kính hiển vi Ceti

TB 36

Đức

47

Tủ vi sinh memmert

TB 38

Đức

THIẾT BỊ VI LƯỢNG

48

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS

TB 67

Đức

49

Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

TB 72

Đức

50

Sắc kí khí (GC)

TB 73

Hà Lan

51

Bồn rửa siêu âm Elmasonic S

TB 77

Đức

52

Hệ thống lọc nước siêu sạch

TB 78

Đức

53

Bộ chiết mẫu cartrige 5231507H9-B (lọc khí)

TB 75

Hà Lan

54

Bộ chiết mẫu cartrige 5231507H9-B (lọc dịch)

TB 74

Hà Lan

55

Bộ đưa mẫu tự động cho lò graphite PSD120

TB 69

Đức

56

Quang kế ngọn lửa

TB 76

Anh

3. Một số hình ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm Môi trường

Một số hình ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm Môi trường như sau:

STT

Nội dung

File đính kèm

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

Logo của Trường bản tiếng Việt

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Logo của Trường bản tiếng Anh

3

Bài hát truyền thống của Trường (Bản có lời)

Cho màu xanh vững bền

4

Bài hát truyền thống của Trường (Bản Không lời) hh

Cho màu xanh vững bền